Học tiếng Anh qua phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ phần 1 tập 10
Xem thêm một số câu phát âm trong trong phim và trong các video khác:
- Her mornings were spent running errands for her husband. = Buổi sáng, cô chạy việc vặt cho chồng
(errand = Việc vặt) Nothing, we have to run some errands. = Không có gì, bọn mẹ phải giải quyết mấy việc lặt vặt.
Ngoài ra errand còn mang nghĩa: mục đích cuộc đi; mục đích
VD: his errand was to deliver a letter = mục đích hắn đến là để đưa một bức thư
- These images just keep popping into my head. = Những ký ức cứ hiện về trong đầu
popping được dùng trong những tập trước: who had been startled by a strange popping sound. = bà ấy giật mình bởi một tiếng nổ lạ.
Tom, our last version of normal had me popping pills. = Tom, "bình thường" làm em muốn phát điên lên
- (humiliation) Yeah, you may hate me, but you'd hate the humiliation a lot more. = Cô ghét tôi nhưng cô ghét bị bẽ mặt hơn
Nghe phát âm từ humiliation trong các phim khác: Personally, I'd rather hear the bad news on an answering machine than face the humiliation in person. = Theo ý kiến cá nhân, tớ thà nghe tin tức xấu trên máy trả lời còn hơn là giáp mặt với sự làm nhục của mọi người.
And I'm willing to relive that humiliation in public = Vầ tôi sẵn sàng công bố hình ảnh xấu xí của mình tới công chúng.
- And I am so thrilled to know that you still love me. = Tôi mừng vì anh còn yêu tôi
thrilled thể hiện sự vui mừng nó cũng được dùng tương tự như những từ thể hiện cảm xúc như: Happy, Cheerful, Glad, Pleased....
VD: You told me they were thrilled and totally supportive. = Cháu nói với cô rằng họ đã vui mừng và hoàn toàn ủng hộ.