Tiếp theo5 Huỷ
CHỨC NĂNG
Chức năng hỗ trợ học tiếng Anh
Luyện nghe câu Luyện nghe và đoán câu
Luyện nghe từ Luyện nghe và đoán từ
Copy Sub Anh Lưu phụ đề tiếng Anh về máy
Copy Sub Việt Lưu phụ đề tiếng Việt về máy

Play từng câu Click và play từng câu

Tự động chuyển tập Tự chuyển tập khi hết video
Play lặp lại Play lặp lại từ đầu khi hết video

Tăng kích thước Sub Tăng cỡ chữ phụ đề trong video
Cỡ Sub mặc định Cỡ chữ phụ đề mặc định
Giảm kích thước Sub Giảm cỡ chữ phụ đề trong video
Phụ đề Tuỳ chọn phụ đề trong video
Tắt (phím tắt số 3/~)
Tiếng Anh (phím tắt số 1)
Tiếng Việt (phím tắt số 2)
Song ngữ (phím tắt số 3)



<< >> Pause Tốc độ
Tốc độ
Tập: 1 2 3 4 5 6 7 8 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

Unit 17: Time

Bài 17: Thời gian

6.589 lượt xem
THEO DÕI 1925

Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 17: Time (Thời gian)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dưới: 

Unit 17: Time
- Hi every body = Xin chào các bạn 
- this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người Anh 
- How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào? 
- Are you OK? I hope so. = Các bạn khỏe chứ? Tôi hi vọng thế 
- Are you happy? I hope so. = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy 
- In this lesson = Trong bài học này 
- we’re going to spend sometime = chúng ta sẽ giành chút thời gian 
- talking all about Time! = nói chuyện về thời gian 
- The easiest way to describe time = Cách dễ nhất để diễn tả thời gian 
- would be to say that = có lẽ là nói rằng 
- it runs in the form of a straight line = thời gian chạy theo một đường thẳng 
- That is the reason why = Đó là lý do tại sao 
- we often describe time as being “Linear” = chúng ta thường diễn tả thời gian theo một đường kẻ 
- There are some pretty strict rules = Có vài quy định khá chặt chẽ về thời gian 
- when it comes to our understanding of time = Khi nói đến sự hiểu biết của chúng ta về thời gian 
- For example = Ví dụ 
- time can only go forwards, = thời gian có thể tiến về phía trước 
- time cannot be slowed down = thời gian không thể chậm lại 
- and time cannot be stopped. = và thời gian không thể ngừng trôi. 
- Luckily for us = Thật may là 
- we have a neat little system = chúng ta có một hệ thống nhỏ chặt chẽ 
- called “Stressing Tense” = được gọi là “Thì ấn định” 
- This allows us to use words = Điều này cho phép chúng ta sử dụng từ ngữ 
- to show when something has happened = để chỉ ra thời điểm có điều gì đã xảy ra 
- that it’s happening now = đang xảy ra 
- or when it will happen. = và sẽ xảy ra. 
- But how does this relate to learning English? = Nhưng làm cách nào mà hệ thống này liên hệ với tiếng Anh? 
- I will tell you. = Tôi sẽ cho các bạn biết nguyên nhân. 
- In English grammar = Trong ngữ pháp tiếng Anh 
- we need to know when an event is happening = chúng ta cần biết thời gian một sự kiện diễn ra 
- and we need to be able to show it clearly = và phải chỉ ra nó một cách rõ ràng 
- by what we say = bằng lời nói của mình. 
- Sorry! = Xin lỗi! 
- It may seem a little strange to be = Có vẻ hơi lại lùng 
- linking the subject of time = để kết nối chủ đề thời gian 
- with learning English = với việc học tiếng Anh 
- But in fact = Tuy nhiên trong thực tế 
- there is a very strong = là khá chặt chẽ giữa 
- connection between the uses of English = mối liên hệ giữa việc sử dụng tiếng Anh 
- and its relation to time. = và mối liên hệ giữa nó với thời gian 
- Needless to say everything happens = Nói rằng mọi chuyện xảy ra 
- at a certain time. = vào một thời điểm chính xác nào đó là thừa thải. 
- So it is important to us = Thế nên quan trọng là chúng ta 
- to be able to say = có thể nói được 
- when a certain event happened. = thời gian một việc nào đó diễn ra. 
- We have three basic points to consider = Chúng ta có ba điểm đáng lưu tâm 
- when talking about placing an event = khi nói về việc đặt một sự kiện 
- at a particular moment. = ở một thời điểm cụ thể. 
- We have the past = Chúng ta có quá khứ, 
- we have the present = chúng ta có hiện tại 
- and of course we have the future. = và tất nhiên chúng ta có cả tương lai nữa. 
- It is also worth remembering = Nên nhớ rằng 
- that the only part of this that is moving forward = phần duy nhất tiến về phía trước 
- is the present. = là hiện tại. 
- The future always lies ahead. = Tương lai luôn ở phía trước. 
- And the past is constantly trailing behind. = Còn quá khứ luôn lê bước theo sau. 
- However, the present is also constantly changing. = Tuy nhiên hiện tại cũng luôn biến đổi. 
- It is a little bit like = Nó hơi giống như việc 
- sitting in a moving car. = ngồi trong một chiếc xe đang chạy. 
- The car represents now = Chiếc xe biểu tượng cho hiện tại 
- and the road is time itself. = còn con đường là thời gian. 
- So when speaking English = Vì vậy khi nói tiếng Anh 
- you will need to know how to express words = bạn sẽ cần biết cách diễn đạt từ ngữ 
- to clearly show the point of time to which it relates. = để chỉ ra rõ ràng thời điểm liên quan. 
- A very simple example would be = Một ví dụ rất đơn giản là Đã làm … 
- Did….Doing….Do = Đang làm … Sẽ làm 
- I did it in the past. = Tôi đã làm điều đó trong quá khứ. 
- I have done it already. = Tôi hoàn thành việc đó rồi. 
- I’m doing it in the present. = Hiện tại tôi đang làm điều đó. 
- I’m doing it now. = Tôi đang làm điều đó. 
- I will do it in the future. = Tôi sẽ làm điều đó trong tương lai. 
- I will do it later. = Tôi sẽ làm điều đó sau. 
- I did my homework. = Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi. 
- I did my homework in the past. = Tôi đã làm bài tập về nhà trong quá khứ. 
- I’ve done it already = Tôi đã làm xong rồi. 
- It’s already been done = Việc đó đã được hoàn thành rồi. 
- I’m doing my homework = Tôi đang làm bài tập về nhà. 
- ...That means it is being done now = Điều đó có nghĩa là nó đang được làm bây giờ. 
- I will do my homework = Tôi sẽ làm bài tập về nhà. 
- ...That means it will be done later … in the future = Điều đó có nghĩa là bài tập về nhà sẽ được làm sau… 
- Another example for you = Thêm một ví dụ khác giành cho các bạn: 
- I went for a run = Tôi đã đi chạy. 
- I’m running = Tôi đang chạy. 
- I will go for a run = Tôi sẽ đi chạy. 
- And one more example = Và thêm một ví dụ nữa nhé: 
- I carried my shopping home = Tôi đã mang hàng về nhà rồi 
- I’m carrying my shopping home = Tôi đang mang hàng về nhà 
- I will carry my shopping home = Tôi sẽ mang hàng về nhà. 
- If I use the word “walked” = Nếu tôi sử dụng từ “walked” 
- in a sentence = trong một câu 
- would I be talking about = liệu tôi sẽ nói về 
- something I did already in the past = điều tôi đã làm trong quá khứ rồi 
- or would I be talking about = hay là nói về 
- something I will do later in the future? = điều tôi sẽ làm sau trong tương lai nhỉ? 
- If you say = Nếu bạn nói rằng 
- it was something I did already = đó là điều bạn đã làm 
- then you would be right … = thì bạn đúng rồi … 
- well done! = giỏi lắm! 
- Time is a very complicated thing to understand = để hiểu được thời gian cũng rất rất phức tạp 
- It took humans thousands of years = Loài người đã mất hàng ngàn năm 
- to discover the relation = để khám phá ra mối liên hệ 
- between when and what = giữa thời gian và sự kiện. 
- But we finally did manage to work it out = Nhưng rồi cuối cùng chúng ta đã thành công 
- when a scientist named Albert Einstein = khi một hôm có một nhà khoa học tên là Albrert Einstein 
- scratched his head one day and said = đã gãi đầu và nói: 
- “It is all relative” = “Tất cả đều ràng buộc lẫn nhau.” 
- It was at that precise moment = Đó chính xác là thời điểm 
- when the “theory of relativity” was born = Thuyết Tương Đối ra đời 
- It is much easier nowadays = Ngày nay dễ dàng hơn nhiều 
- to explain when and what. = Việc giải thích về thời gian và sự kiện 
- But there is still one question = Nhưng vẫn có một vấn đề 
- we cannot answer and that question = không giải đáp được, 
- is Why? = đó là Tại sao? 
- There are some idioms = Có một vài thành ngữ 
- and proverbs which relate to time. = và tục ngữ gắn với thời gian 
- For example, = Ví dụ: 
- “Time waits for no man” = “Thời gian không chờ đợi ai cả” 
- “No time like the present” = Việc hôm nay chớ để ngày mai 
- “All in the fullness of time” = Tất cả đều đã được sắp đặt sẵn Chỉ trong gang tấc 
- “Just in the nick of time” = Phòng bệnh hơn chữa bệnh 
- “A stitch in time … saves… nine” = Đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn. 
- “Time marches on” = Thời gian cứ trôi đi 
- “The sands of time” = Tuổi tác 
- Well, it seems as if I have run out of time. = Ôi, có vẻ như tôi đã hết giờ rồi thì phải. 
- I only have a few moments left. = Tôi chỉ còn chút ít thời gian mà thôi. 
- So I will wrap up here. = Vậy nên tôi sẽ dừng ở đây. 
- This is Mister Duncan in England saying = Đây là thầy Duncan người Anh. 
- Thanks for your time and for watching. = Cảm ơn các bạn đã giành thời gian theo dõi. 
- See you later … Next time … = Hẹn gặp lại … lần sau … 
- Hopefully soon. = Hi vọng là sớm thôi. 
- Byebye for now = Bây giờ xin chào tạm biệt. 

 

 

LUYỆN NGHE

<< >> Play Ẩn câu