TỪ ĐIỂN KIẾN THỨC HỎI ĐÁP Mua VIP

Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp (Phần 2)

Ở phần 1, Toomva mang đến bạn 15 cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp nhất. Hôm nay, cùng Toomva bỏ túi những từ trái nghĩa thú vị không kém trong phần 2 nhé!

Từ trái nghĩa trong tiếng Anh hay bất kỳ ngôn ngữ nào cũng đều vô cùng phong phú, hầu như từ nào cũng có một hoặc nhiều từ trái nghĩa với nó. Vì vậy mà việc tập trung để học hết từ trái nghĩa là một việc tốn thời gian và không đem lại nhiều kết quả tốt. Thay vì chăm chăm học càng nhiều từ càng tốt, ta nên tập trung học những từ thông dụng nhất. Và hôm nay, hãy cùng Toomva đến với phần 2 của loạt bài “Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp”.

Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp (Phần 2)

Bạn có thể kết hợp sử dụng từ điển Toomva để hiểu thêm về nghĩa của từ. Để truy cập từ điển Toomva, mời bạn click vào đây hoặc từ vựng tiếng Anh được tô màu xanh trong bài.

1. bad – good

  • bad /bæd/: xấu
    Ví dụ: He is a bad guy. (Anh ta là một người xấu.)
  • good /gʊd/: tốt 
    Ví dụ: Angels are good people who always help and protect us. (Thiên thần là những người tốt luôn giúp đỡ và bảo vệ chúng ta.)

2. dangerous – safe

  • dangerous /ˈdeɪnʤrəs/: nguy hiểm
    Ví dụ: The mountain road is very dangerous. (Đường trên núi rất nguy hiểm.)
  • safe /seɪf/: an toàn
    Ví dụ: This place is safe for you. (Nơi này an toàn với bạn).

3. dark – light

  • dark /dɑːk/: đậm
    Ví dụ: I like this dress to be dark blue. (Tôi thích chiếc váy này màu xanh lam đậm.)
  • light /laɪt/: nhạt
    Ví dụ: Pastels are light colors. (Màu pastel là màu nhạt.) 

4. far – near

  • far /fɑː/: xa
  • Ví dụ: I'm standing so far from you. (Tôi đang đứng rất xa bạn.)
  • near /nɪə/: gần
    Ví dụ: I need to find some nice restaurants near me. (Tôi cần tìm một vài nhà hàng ngon gần đây.)

5. interesting – boring

  • interesting /ˈɪntrɪstɪŋ/: thú vị
    Ví dụ: This game is so interesting! (Trò chơi này thật thú vị!)
  • boring /ˈbɔːrɪŋ/: nhàm chán
    Ví dụ: Maths is the most boring subject. (Toán là môn học chán nhất.)

6. lazy – hard-working

  • lazy /ˈleɪzi/: lười biếng
    Ví dụ: My sister is very lazy to do housework. (Em gái tôi rất lười làm việc nhà.)
  • hard-working /ˈhɑːdˌwɜːkɪŋ/: chăm chỉ
    Ví dụ: I am very hard-working and dedicated in my work. (Tôi rất chăm chỉ và tận tâm trong công việc.)

7. noisy – quiet 

  • noisy /ˈnɔɪzi/: ồn ào
    Ví dụ: Your classroom is too noisy! (Lớp học của bạn quá ồn ào!)
  • quiet /ˈkwaɪət/: yên lặng
    Ví dụ: Please keep quiet in public. (Vui lòng giữ yên lặng nơi công cộng.)

8. right – wrong

  • right /raɪt/: đúng
    Ví dụ: You did this exercise right. (Bài tập này bạn làm đúng rồi.)
  • wrong /rɒŋ/: sai
    Ví dụ: You did this exercise wrong. (Bài tập này bạn làm sai rồi.)

9. rich – poor

  • rich /rɪʧ/: giàu
    Ví dụ: She is very rich. (Cô ấy rất giàu có.)
  • poor /pʊə/: nghèo
    Ví dụ: Poor people have no food to eat. (Người nghèo không có cơm ăn.)

10. sad – happy

  • sad /sæd/: buồn bã
    Ví dụ: I'm so sad to have to leave him. (Tôi rất buồn khi phải xa anh ấy.)
  • happy /ˈhæpi/: vui vẻ
    Ví dụ: I'm so happy to be with him. (Tôi vui khi được ở bên anh ấy.)

11. strong – weak

  • strong /strɒŋ/: khỏe
  • Ví dụ: He has strong arms. (Anh ta có cánh tay khoẻ.)
  • weak /wiːk/: yếu
  • Ví dụ: She looks weak. (Nhìn cô ấy có vẻ yếu ớt.)

12. tiny – huge

  • tiny /ˈtaɪni/: tí hon
    Ví dụ: This baby looks like a tiny baby because he was born prematurely. (Em bé này trông như em bé tí hon vì sinh thiếu tháng.)
  • huge /hjuːʤ/: khổng lồ
    Ví dụ: He has huge muscles. (Anh ta có cơ bắp khổng lồ.)

13. tight – loose

  • tight /taɪt/: chật
    Ví dụ: This dress I wear is tight. (Cái váy này tôi mặc bị chật.)
  • loose /luːs/: rộng
    Ví dụ: This dress is too loose for me. (Cái váy này tôi mặc rộng quá.)

14. up – down

  • up /ʌp/: lên
    Ví dụ: I'm going up there. Wait for me. (Tôi đang đi lên đó đây. Đợi tôi.)
  • down /daʊn/: xuống
    Ví dụ: Can you help me down there? (Bạn có thể giúp tôi xuống đó được không?)

15. young – old

  • young /jʌŋ/: trẻ
    Ví dụ: Your mother looks so young. (Nhìn mẹ bạn trẻ quá.)
  • old /əʊld/: già
    Ví dụ: My grandfather is old and needs to be taken care of. (Ông tôi đã già rồi, ông cần được chăm sóc.)

Lưu về máy

Có một kinh nghiệm học từ tiếng Anh trái nghĩa khá hay mà Toomva đã đúc kết được, đó là mỗi khi cần tra từ điển một từ tiếng Anh nào đó, bạn hãy lướt xuống cuối trang để xem mục “Từ trái nghĩa” hay “Opposite” để biết thêm những từ trái nghĩa của từ đó. Việc này sẽ rất có ích nếu bạn biến nó thành thói quen mỗi khi tra từ. Có thể nhìn 1-2 lần ta không thể nhớ ngay nhưng nếu tình cờ bắt gặp những từ đó nhiều lần hơn một chút, ta sẽ có cảm giác quen thuộc, từ đó giúp việc học từ vựng tiếng Anh của ta trở nên tự nhiên hơn, như một em bé tương tác với ngôn ngữ xung quanh mình vậy.

Hy vọng loạt bài viết này không chỉ hữu ích với những từ vựng tiếng Anh trái nghĩa mà còn giúp bạn có thêm kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh hiệu quả, và quan trong nhất là giúp bạn thấy rằng việc học từ trái nghĩa hay đồng nghĩa không hề khó như nhiều người vẫn tưởng.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập, làm việc hiệu quả!

 

Video:

Khi nguời ta vui...

...Và khi người ta buồn...

 

BÀI LIÊN QUAN

Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp (Phần 1)
Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa th...
Những cặp từ tiếng Anh trái nghĩa thường gặp (Phần 2) Những từ...

Những cặp từ luôn đi cùng nhau
Những cặp từ luôn đi cùng nhau
Những cặp từ luôn đi cùng nhau - Các cặp từ tiếng Anh cần phâ...

TOEIC: những cặp từ cần chú ý
TOEIC: những cặp từ cần chú ý
TOEIC: những cặp từ cần chú ý  Học và thi, ai cũng mong có kết...

Những cấp học chúng ta trải qua.
Những cấp học chúng ta trải qua.
Những cấp học chúng ta trải qua. - Các kỳ thi phải trải qua tr...