TỪ ĐIỂN KIẾN THỨC HỎI ĐÁP Mua VIP

"Học vẹt, học tủ" Tiếng Anh là gì? Từ vựng về thói quen học tập tiêu cực

Bạn có biết các thói quen học tập tiêu cực như "học vẹt, học tủ" trong Tiếng Anh là gì? Cùng Toomva tìm hiểu nhé.

Là học sinh, sinh viên, chắc hẳn bạn đã từng nghe hoặc từng áp dụng những cách học tiêu cực như "học vẹt", "học tủ" mà thiếu đi sự trau dồi bài bản, hệ thống. Vậy làm thế nào để diễn đạt các thói quen này trong Tiếng Anh? Trong bài viết này, Toomva chia sẻ cùng bạn "Học vẹt, học tủ" Tiếng Anh là gì? Từ vựng về thói quen học tập tiêu cực giúp bạn mở rộng vốn từ về chủ đề này, đồng thời nhận diện và tránh những thói quen học tập kém hiệu quả.

1. Rote learning: Học vẹt

  • Ý nghĩa: Cách học thuộc lòng máy móc, không hiểu bản chất kiến thức.
  • Ví dụ: In many schools, students rely heavily on rote learning to pass exams (Ở nhiều trường học, học sinh phụ thuộc lớn vào cách học vẹt để vượt qua các kỳ thi).

2. Selective studying: Học tủ

  • Ý nghĩa: Chỉ tập trung vào một số phần kiến thức được cho là quan trọng hoặc dễ ra trong bài thi thay vì học toàn bộ nội dung. Đây là cách học tập phổ biến trong giai đoạn ôn thi.
  • Ví dụ: Since the exam day was very close, he chose selective studying to save time (Vì ngày thi đã cận kề nên anh ấy học tủ để tiết kiệm thời gian).

Selective studying

3. Cramming: Học nhồi nhét

  • Ý nghĩa: Học dồn dập trong thời gian ngắn, nhồi nhét kiến thức, thường ngay trước kỳ thi.
  • Ví dụ: He spent the whole night cramming for the Math test the following day (Anh ấy thức cả đêm để nhồi nhét kiến thức cho bài kiểm tra Toán vào hôm sau).

4. Passive learning: Học thụ động

  • Ý nghĩa: Chỉ nghe giảng và tiếp nhận kiến thức một cách thụ động mà không tương tác, tư duy hay thực hành.
  • Ví dụ: Passive learning often leads to poor retention because students don't interact with the lesson (Học thụ động dẫn đến việc ghi nhớ kém vì học sinh không tương tác với bài giảng).

Passive learning

5. Superficial learning: Học hời hợt, đối phó

  • Ý nghĩa: Học chỉ để biết qua loa và đối phó, không đào sâu hiểu vấn đề.
  • Ví dụ: Teachers should encourage critical thinking to avoid superficial learning (Các giáo viên nên khuyến khích tư duy phản biện để tránh cách học hời hợt, đối phó).

6. Learn by heart

  • Ý nghĩa: Học thuộc lòng có chủ đích, ghi nhớ điều gì đó một cách chính xác, thường là qua việc lặp lại nhiều lần. Đây là phương pháp học tích cực và chủ động.
  • Ví dụ: You have to learn all the irregular verbs by heart to do well on verb conjugation exercises (Bạn cần học thuộc các động từ bất quy tắc để làm tốt bài tập chia động từ).

Learning

Trên đây là bài viết "Học vẹt, học tủ" Tiếng Anh là gì? Từ vựng về thói quen học tập tiêu cực mà Toomva muốn chia sẻ cùng bạn. Hi vọng bạn nắm rõ nhóm từ vựng về học tập và nhận diện tốt những phương pháp học tiêu cực để điều chỉnh và lựa chọn cách học hiệu quả nhất. Đừng quên truy cập chuyên mục Từ vựng Tiếng Anh để trau dồi từ vựng mới mỗi ngày.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!

BÀI LIÊN QUAN

Bài viết 1
k

Bài viết 31
s

Các chế độ ăn uống lành mạnh trong Tiếng Anh
Các chế độ ăn uống lành mạnh trong T...
Ngày nay, ăn uống lành mạnh không chỉ là xu hướng mà còn là cá...

5 cấu trúc "Should" thông dụng trong giao tiếp Tiếng Anh
5 cấu trúc "Should" thông dụng trong...
"Should" là một trong những trợ động từ được sử dụng phổ biến ...