Có một câu hỏi mà thoạt nghe ta sẽ nghĩ rất dễ trả lời, đó là “Đọc số tiếng Anh như thế nào?”. Tuy nhiên, nếu để ý thì ta sẽ thấy số tiếng Anh cũng “hại não” như số tiếng Việt, cũng không chỉ có số đếm mà còn có phân số, hỗn số, … và mỗi loại lại có cách đọc riêng.
Trong loạt bài viết này, Toomva sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Trước hết, chúng ta hãy cùng ôn lại cách đọc số đếm trong tiếng Anh để nắm vững phần gốc nhé!
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Khác với những bài viết về số khác, Toomva sẽ hạn chế nêu các quy tắc khi không quá cần thiết vì theo khảo sát và kinh nghiệm thì việc nhớ các quy tắc và các ngoại lệ chỉ làm bạn rối hơn mà thôi. Thay vào đó, việc chú ý mặt chữ và thường xuyên viết lại sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn nhiều.
1. Đọc số đếm từ 1 đến 12
Số đếm |
Tiếng Anh |
Phát âm |
1 |
One |
/wʌn/ |
2 |
Two |
/tu:/ |
3 |
Three |
/θri:/ |
4 |
Four |
/fɔ:/ |
5 |
Five |
/faiv/ |
6 |
Six |
/siks/ |
7 |
Seven |
/’sevn/ |
8 |
Eight |
/eit/ |
9 |
Nine |
/nait/ |
10 |
Ten |
/ten/ |
11 |
Eleven |
/i’levn/ |
12 |
Twelve |
/twelv/ |
2. Đọc số đếm từ 13 đến 19
Từ 13 trở đi, các bạn tra từ điển Toomva hoặc Google Dịch để biết cách phát âm chuẩn của các số mà không bị rối mắt bởi phiên âm “loằng ngoằng” nhé!
Số đếm |
Tiếng Anh |
13 |
Thirteen |
14 |
Fourteen |
15 |
Fifteen |
16 |
Sixteen |
17 |
Seventeen |
18 |
Eighteen |
19 |
Nineteen |
3. Đọc số tròn chục
Số đếm |
Tiếng Anh |
20 |
Twenty |
30 |
Thirty |
40 |
Fourty |
50 |
Fifty |
60 |
Sixty |
70 |
Seventy |
80 |
Eighty |
90 |
Ninety |
4. Đọc số lẻ chục từ 21 đến 99
Số đếm |
Tiếng Anh |
21 |
Twenty-one |
22 |
Twenty-two |
… |
… |
29 |
Twenty-nine |
31 |
Thirty-one |
32 |
Thirty-two |
… |
… |
45 |
Fourty-five |
46 |
Fourty-six |
… |
… |
57 |
Fifty-seven |
58 |
Fifty – eight |
… |
… |
66 |
Sixty-six |
67 |
Sixty-seven |
.. |
… |
78 |
Seventy-eight |
79 |
Seventy-nine |
.. |
.. |
89 |
Eighty-nine |
.. |
.. |
99 |
Ninety-nine |
5. Đọc số từ 100 trở đi
Số đếm |
Tiếng Anh |
100 |
One Hundred |
1000 |
One Thousand |
1 triệu |
One Million |
1 Tỷ |
One Billion |
1 ngàn tỷ |
One thousand billion |
1 triệu tỷ |
One trillion |
Chắc hẳn khi nghe, các bạn sẽ nhận thấy từ số hàng trăm trở đi khi đọc sẽ có chữ “and” ở gần cuối. Bạn không nghe nhầm đâu, “and” sẽ được đọc trước số hàng chục hoặc hàng đơn vị trong số có 3 chữ số trở lên, trừ các số tròn có hàng chục và hàng đơn vị đều là 0.
Ví dụ:
- 530 – Five hundred and thirty
- 2006 – Two thousand and six
- 15.803.013 – Fifteen million eight hundred three thousand and thirteen
Cách đọc số năm trong tiếng Anh
1. Với những năm trước 2000 thì cách đọc vô cùng đơn giản: ta chia đôi số làm 2 phần và đọc như 2 số chục.
Ví dụ: 1991 – Nineteen Ninety-one
2. Từ năm 2000 trở đi, ta đọc như số nghìn bình thường.
Ví dụ:
- 2000 – Two thousand
- 2009 – Two thousand and nine
- 2021 – Two thousand and twenty-one
Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh
Trong tiếng Việt, số thập phân với phần nguyên và phần thập phân được ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,); còn trong tiếng Anh, 2 thành phần này lại được ngăn cách bởi dấu chấm (.).
Dấu “.” thập phân trong tiếng Anh đọc là “point”. Nếu sau dấu thập phân là số 0 thì số 0 sẽ được đọc là “nought”.
Ví dụ:
- 1.92 – One point nine two
- 9.02 – Nine point nought two
Vậy là chúng ta đã đi được nửa chặng đường tìm hiểu cách đọc số tiếng Anh rồi. Để đỡ rối thì Toomva xin tạm kết bài ở đây và hẹn gặp lại các bạn ở phần 2 với nhiều điều thú vị hơn về những con số trong tiếng Anh. See ya!