TỪ ĐIỂN KIẾN THỨC HỎI ĐÁP Mua VIP

6 lỗi sai động từ thường gặp ở người mới học Tiếng Anh

Khi bắt đầu học Tiếng Anh, bạn có thể gặp một số lỗi sai về động từ do chưa nắm rõ về dạng thức. Toomva sẽ chỉ ra các lỗi này và hướng dẫn bạn cách khắc phục nhé.

Khác với động từ trong Tiếng Việt, động từ trong Tiếng Anh sẽ thay đổi dạng thức phụ thuộc vào chủ ngữ (subject) và thì (tenses) của câu. Vậy làm thế nào để người mới bắt đầu có thể nắm rõ kiến thức này và hạn chế những lỗi sai cơ bản? Trong bài viết này, Toomva sẽ tổng hợp 6 lỗi sai về động từ thường gặp trong Tiếng Anh và hướng dẫn bạn cách sửa lại chính xác.

Yếu tố ảnh hưởng tới động từ trong Tiếng Anh

Động từ trong Tiếng Anh (verbs) là từ loại dùng để diễn đạt hành động, trải nghiệm của chủ thể thực hiện. Có 2 yếu tố ảnh hưởng tới động từ trong Tiếng Anh bao gồm:

1. Chủ ngữ (subject): Thành phần đầu tiên tác động tới động từ. Chủ ngữ trong Tiếng có thể là danh từ (noun), cụm danh từ (noun phrase) hoặc đại từ nhân xưng (pronouns). Khi chia động từ, bạn cần xác định chủ ngữ thuộc một trong các dạng dưới đây để áp dụng công thức phù hợp:

  • Chủ ngữ số ít (singular subject): Chủ ngữ là I → Động từ giữ nguyên; Chủ ngữ là He, She, It → Động từ thêm đuôi s/es.
  • Chủ ngữ số nhiều (singular subject): Sử dụng động từ nguyên thể.
  • Chủ ngữ không đếm được (uncountable): Động từ chia ở dạng số ít.
  • Ngoài ra có một số động từ không phụ thuộc chủ ngữ gọi là động từ khuyết thiếu (modal verb).

2. Thì của câu (tenses): Thì của câu hay chính là thời gian diễn ra sự kiện và hành động. Căn cứ vào thì, bạn có thể chia động từ ở dạng nguyên thể, dạng V-ing, Quá khứ phân từ (V-ed) hoặc Phân từ II (participles).

Yếu tố ảnh hưởng tới động từ trong Tiếng Anh

7 lỗi sai về động từ thường gặp

1. Sử dụng trợ động từ to be kết hợp với động từ nguyên thể

Trong Tiếng Anh, trợ động từ "to be" (is/am/are) được sử dụng để chỉ trạng thái của chủ ngữ và không cần phải kết hợp với động từ nguyên thể khác. Động từ "tobe" (auxiliary verb) thường kết hợp với các loại từ khác để tạo thành câu hoàn chỉnh như: To be + Tính từ (adjective); To be + Danh từ (noun); To be + Cụm danh từ (noun phrase); To be + Giới từ (preposition) hay Tobe + Trạng từ (adverb).

Ví dụ

  • My mother is work at the city bank → My mother works at the city bank.
  • My colleagues are play tennis every morning → My colleagues play tennis every morning.

2. Sử dụng động từ số nhiều ở mọi trường hợp

Một số người học có thói quen chia động từ số nhiều trong mọi trường hợp ngay cả khi chủ ngữ là số ít hoặc thì của câu là thì hiện tại đơn. Để khắc phục lỗi này, bạn cần lưu ý:

  • Chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he/she/it); danh từ số ít đếm được hoặc danh từ không đếm được: Chia động từ dạng số ít.
  • Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất (I) và ngôi thứ hai (we/you/they); danh từ số nhiều đếm được: Chia động từ dạng số nhiều.

Ví dụ

  • My son study hard at school → My son studies hard at school.
  • She wear a glamorous mermaid dress → She wears a glamorous mermaid dress.

3. Thêm s/es hoặc To + V vào sau động từ khuyết thiếu

Lỗi sai thường gặp khi sử dụng động từ khuyết thiếu (modal verb) thường gặp là thêm đuôi s/es hoặc dạng To + V. Bạn lưu ý khi đã sử dụng động từ khuyết thiếu thì động từ chính dùng dạng nguyên thể.

Ví dụ

  • The new staff should to call the manager to address the issue → The new staff should call the manager to address the issue. 
  • You can stores your belongings in the public locker → You can store your belongings in the public locker.

Lỗi sai về động từ thường gặp

4. Sai cấu trúc động từ trong thì hiện tại tiếp diễn 

Khi chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn, một số người thường thiếu động từ "to be" hoặc chia động từ ở dạng nguyên thể. Để khắc phục lỗi này, bạn cần ghi nhớ cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn là: S + To be (is/am/are) + V-ing.

Ví dụ

  • The janitor sweeping in the park → The janitor is sweeping in the park.
  • The warehouse staff is arrange goods at the supermarket. → The warehouse staff is arranging goods at the supermarket.

5. Dùng động từ nguyên thể như chủ ngữ

Khi muốn đưa hành động lên làm chủ ngữ, nhiều người thường sử dụng động từ nguyên thể đưa lên đầu câu. Tuy nhiên, nếu muốn nhấn mạnh hành động, bạn cần thêm đuôi -ing vào động từ để trở thành danh động từ (gerund).

Ví dụ

  • Exercise is beneficial for health → Exercising is beneficial for health.
  • Sleep is the process of rejuvenating the brain and body → Sleeping is the process of rejuvenating the brain and body.

6. Sai thì của động từ

Do chưa nắm vững dạng thức động từ ở từng thì, một số người có thói quen sử dụng động từ nguyên thể cho tất cả các thì. Để thay đổi điều này, bạn cần nắm vững cấu trúc 12 thì cơ bản trong Tiếng Anh để chia động từ phù hợp, đặc biệt với các động từ bất quy tắc (irregular verbs).

Ví dụ

  • I buy concert tickets last week → I bought concert tickets last week.
  • My friend create a savings account last month → My friend created a savings account last month.

Lỗi sai về động từ thường gặp 2

Trên đây là 6 lỗi sai động từ thường gặp ở người mới học Tiếng Anh mà Toomva muốn chia sẻ cùng bạn. Hi vọng việc chỉ ra nguyên nhân và cách khắc phục các lỗi sai này sẽ giúp bạn học thêm nhiều kiến thức bổ ích và cải thiện ngữ pháp Tiếng Anh của mình trong thời gian tới. Đừng quên truy cập chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh để cập nhật những bài viết hữu ích tiếp theo nhé.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!

BÀI LIÊN QUAN

5 lỗi sai về giới từ thường gặp trong Tiếng Anh
5 lỗi sai về giới từ thường gặp tron...
Giới từ (Prepositions) trong Tiếng Anh có chức năng liên kết c...

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng...
Danh sách Bảng động từ Bất quy tắc Xem video phát âm động từ ...

Cụm động từ đi với "Come"
Cụm động từ đi với "Come"
 ????  Cụm động từ đi với "Come"&nb...

46% người Việt học qua Youtube - 46% of Vietnamese study on YouTube
46% người Việt học qua Youtube - 46%...
This is the figure given by a representative of YouTube Vi...