Tiếp theo5 Huỷ
CHỨC NĂNG
Chức năng hỗ trợ học tiếng Anh
Luyện nghe câu Luyện nghe và đoán câu
Luyện nghe từ Luyện nghe và đoán từ
Copy Sub Anh Lưu phụ đề tiếng Anh về máy
Copy Sub Việt Lưu phụ đề tiếng Việt về máy

Play từng câu Click và play từng câu

Tự động chuyển tập Tự chuyển tập khi hết video
Play lặp lại Play lặp lại từ đầu khi hết video

Tăng kích thước Sub Tăng cỡ chữ phụ đề trong video
Cỡ Sub mặc định Cỡ chữ phụ đề mặc định
Giảm kích thước Sub Giảm cỡ chữ phụ đề trong video
Phụ đề Tuỳ chọn phụ đề trong video
Tắt (phím tắt số 3/~)
Tiếng Anh (phím tắt số 1)
Tiếng Việt (phím tắt số 2)
Song ngữ (phím tắt số 3)



<< >> Pause Tốc độ
Tốc độ
Tập: 1 2 3 4 5 6 7 8 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

Unit 19: Rules

Bài 19: Luật lệ

6.457 lượt xem
THEO DÕI 1947

Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 19: Rules (Luật lệ)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dướ: 

Unit 19: Rules
- You know = Các bạn biết đấy, 
- the world of English = thế giới tiếng Anh 
- is a fascinating place to be = thật quyến rũ 
- I’m so glad = Tôi rất mừng vì 
- you could join me for another lesson = các bạn có thể tham gia học một bài học nữa. 
- “Hello”! = Xin chào! 
- “Oh here comes that silly man!” = Ồ, một chàng ngốc đang đến đây 
- “I’m outa here!” = Tôi ra ngoài đây! 
- Hi every body, = Xin chào các bạn, 
- this is Mister Duncan in England = đây là ngài Duncan người Anh. 
- How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào? 
- Are you OK? I hope so. = Các bạn khỏe chứ? Tôi hi vọng thế. 
- Are you happy? I hope so. = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy. 
- In today’s lesson, = Trong bài học hôm nay 
- we are going to explore a part = chúng ta sẽ khám phá một phần 
- of our world that affects all = có ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày 
- of us everyday. = của chúng ta. 
- In this lesson, = Trong bài học này 
- we are going to look at rules. = chúng ta sẽ tìm hiểu về Luật lệ 
- The world of rules = Thế giới của các quy tắc 
- The most simple way = Cách đơn giản nhất 
- to explain rules = để giải thích về luật lệ là 
- is to say that they are a set of instructions = nói rằng chúng là những hướng dẫn cố định 
- which must be followed or obeyed = cần được làm theo hay tuân thủ 
- There are many other words = Có nhiều từ khác liên quan đến 
- that relate to or mean rules. = hay có nghĩa là luật lệ 
- For example, = Ví dụ, 
- rules can also be called cautions = luật lệ cũng có thể được gọi là Lời cảnh báo 
- Commandments = Lời răn dạy 
- Directions = Sự hướng dẫn 
- Forewarnings = Lời báo trước 
- Guides = Lời hướng dẫn 
- Guidelines = Nguyên tắc chỉ đạo 
- Instructions = Sự hướng dẫn 
- Laws = Luật pháp 
- Policies = Chính sách 
- Procedures = Thủ tục 
- Regulations = Sự điều chỉnh 
- ...and warnings. = và Cảnh báo 
- Rules affects our everyday lives = Luật lệ có ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta 
- and they are sometimes very hard to avoid = và thi thoảng khó mà tránh được 
- even in the most simple of places = thậm chí ngay cả ở những nơi bình dị nhất 
- Maybe you are just walking along the street = Có thể bạn chỉ đang đi bộ trên đường 
- I imagine it would be hard to miss = Tôi cho rằng thật khó mà không trông thấy 
- all of the sign which are posted around = các biển báo dán khắp nơi 
- giving warning = đưa ra lời cảnh báo 
- and laying down rules which must be obeyed = và tạo nên những quy tắc phải tuân thủ. 
- The most common way to explain a rule = Cách diễn tả một luật lệ 
- is by writing it down, = thông thường nhất là viết ra nó, 
- either by listing = bằng cách lên danh sách 
- all the rules in a book = tất cả các quy tắc trong một quyển sách 
- or by posting them on signs = hay bằng việc đưa chúng lên các biển báo 
- which can easily be seen by everyone. = để mọi người dễ dàng trông thấy 
- Let’s take a look at some rule signs = Hãy nhìn qua vài biển báo luật 
- or as they are more commonly known warning signs = hay còn được gọi là các biển báo 
- How many can you recognise? = Bạn có thể nhận biết được bao nhiêu biển báo? 
- Examples of warning signs = Ví dụ về biển báo 
- No cycling! = Cấm đạp xe! 
- No Entry You cannot come in here. = Không được phép vào: Bạn không thể vào đây 
- No skating allowed! = Cấm trượt ba tanh! 
- Beware of by coming bicycles. = Đề phòng xe đạp đang tới 
- Keep clear Do not block this area! = Giữ thông thoáng: Không đứng chặn khu vực này 
- You cannot fill your gas cans here = Bạn không được đổ khí đốt ở đây 
- Poison do not eat this! = Có độc: Đừng ăn thứ này! 
- No smoking allowed! = Cấm hút thuốc! 
- Beware of people crossing the road! = Đề phòng người qua đường! 
- No parking allowed. = Cấm đỗ xe. 
- No motorized vehicles can be used here! = Không được lái xe cơ giới ở đây 
- Do not drop your litter, you will be fined! = Cấm xả rác, bạn sẽ bị phạt! 
- No children allowed! = Cấm trẻ em! 
- No photography allowed! = Cấm chụp ảnh! 
- Please clean up after your dog! = Hãy dọn dẹp chất mà chó của bạn thải ra! 
- Beware of camels crossing the road! = Đề phòng lạc đà băng qua đường! 
- Danger, high voltage electricity nearby! = Nguy hiểm, điện cao thế! 
- Do not feed the penguins! = Không cho chim cánh cụt ăn! 
- No ball games allowed! = Cấm chơi bóng! 
- Beware of falling rocks! = Đề phòng đã lở! 
- Danger, deep water nearby! = Nguy hiểm, nước sâu! 
- No spitting allowed! = Cấm khạc nhổ! 
- So as you can see = Như vậy bạn có thể thấy rằng 
- rules are all around us = các quy tắc tồn tại quanh ta 
- and you must follow them. = và bạn phải làm theo chúng. 
- Although it is worth mentioning = Mặc dù đáng nói rằng 
- that sometimes people do not follow them = thi thoảng người ta không làm theo luật. 
- They break the rules = Họ phạm luật, 
- or go against them. = hay làm trái luật định. 
- Sometimes they are caught = Thi thoảng họ bị bắt 
- and often they are punished. = và thường thì họ bị phạt 
- If you are caught breaking a rule = Nếu bạn bị bắt vì phạm luật 
- you may have to pay some money = bạn có thể phải trả tiền. 
- This is called “fine”. = Loại tiền này gọi là Tiền phạt 
- Or even worse, = Hay tệ hơn, 
- you may have to go to the police station!! = bạn có thể phải đến đồn cảnh sát!! 
- Do you ever break the rules? = Bạn đã bao giờ phạm luật chưa? 
- Have you ever been caught? = Bạn đã bao giờ bị bắt chưa? 
- What happened to you? = Chuyện gì đã xảy ra với bạn? 
- People who always follow the rules = Người luôn tuân thủ luật pháp 
- are called “law abiding”! = được gọi là “Người trung thành với luật pháp”! 
- And people who often break the rules = Còn người thường phạm luật 
- are called “Law Breakers” = được gọi là “Người phạm luật” 
- That is all for today’s lesson. = Bài học hôm nay kết thúc tại đây. 
- This is Mister Duncan in England saying = Đây là thầy Duncan người Anh. 
- Be good… = Hãy sống tốt … 
- Follow the rules = Hãy tuân thủ luật pháp 
- Stay out of trouble = Hãy tránh xa các rắc rối 
- And I will see you next time = Còn tôi sẽ gặp lại các bạn ở bài học sau. 
- Byebye for now! = Bây giờ xin chào tạm biệt! 

 

 

LUYỆN NGHE

<< >> Play Ẩn câu