Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 17: Time (Thời gian)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dưới:
Unit 17: Time
- Hi every body = Xin chào các bạn
- this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người Anh
- How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào?
- Are you OK? I hope so. = Các bạn khỏe chứ? Tôi hi vọng thế
- Are you happy? I hope so. = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy
- In this lesson = Trong bài học này
- we’re going to spend sometime = chúng ta sẽ giành chút thời gian
- talking all about Time! = nói chuyện về thời gian
- The easiest way to describe time = Cách dễ nhất để diễn tả thời gian
- would be to say that = có lẽ là nói rằng
- it runs in the form of a straight line = thời gian chạy theo một đường thẳng
- That is the reason why = Đó là lý do tại sao
- we often describe time as being “Linear” = chúng ta thường diễn tả thời gian theo một đường kẻ
- There are some pretty strict rules = Có vài quy định khá chặt chẽ về thời gian
- when it comes to our understanding of time = Khi nói đến sự hiểu biết của chúng ta về thời gian
- For example = Ví dụ
- time can only go forwards, = thời gian có thể tiến về phía trước
- time cannot be slowed down = thời gian không thể chậm lại
- and time cannot be stopped. = và thời gian không thể ngừng trôi.
- Luckily for us = Thật may là
- we have a neat little system = chúng ta có một hệ thống nhỏ chặt chẽ
- called “Stressing Tense” = được gọi là “Thì ấn định”
- This allows us to use words = Điều này cho phép chúng ta sử dụng từ ngữ
- to show when something has happened = để chỉ ra thời điểm có điều gì đã xảy ra
- that it’s happening now = đang xảy ra
- or when it will happen. = và sẽ xảy ra.
- But how does this relate to learning English? = Nhưng làm cách nào mà hệ thống này liên hệ với tiếng Anh?
- I will tell you. = Tôi sẽ cho các bạn biết nguyên nhân.
- In English grammar = Trong ngữ pháp tiếng Anh
- we need to know when an event is happening = chúng ta cần biết thời gian một sự kiện diễn ra
- and we need to be able to show it clearly = và phải chỉ ra nó một cách rõ ràng
- by what we say = bằng lời nói của mình.
- Sorry! = Xin lỗi!
- It may seem a little strange to be = Có vẻ hơi lại lùng
- linking the subject of time = để kết nối chủ đề thời gian
- with learning English = với việc học tiếng Anh
- But in fact = Tuy nhiên trong thực tế
- there is a very strong = là khá chặt chẽ giữa
- connection between the uses of English = mối liên hệ giữa việc sử dụng tiếng Anh
- and its relation to time. = và mối liên hệ giữa nó với thời gian
- Needless to say everything happens = Nói rằng mọi chuyện xảy ra
- at a certain time. = vào một thời điểm chính xác nào đó là thừa thải.
- So it is important to us = Thế nên quan trọng là chúng ta
- to be able to say = có thể nói được
- when a certain event happened. = thời gian một việc nào đó diễn ra.
- We have three basic points to consider = Chúng ta có ba điểm đáng lưu tâm
- when talking about placing an event = khi nói về việc đặt một sự kiện
- at a particular moment. = ở một thời điểm cụ thể.
- We have the past = Chúng ta có quá khứ,
- we have the present = chúng ta có hiện tại
- and of course we have the future. = và tất nhiên chúng ta có cả tương lai nữa.
- It is also worth remembering = Nên nhớ rằng
- that the only part of this that is moving forward = phần duy nhất tiến về phía trước
- is the present. = là hiện tại.
- The future always lies ahead. = Tương lai luôn ở phía trước.
- And the past is constantly trailing behind. = Còn quá khứ luôn lê bước theo sau.
- However, the present is also constantly changing. = Tuy nhiên hiện tại cũng luôn biến đổi.
- It is a little bit like = Nó hơi giống như việc
- sitting in a moving car. = ngồi trong một chiếc xe đang chạy.
- The car represents now = Chiếc xe biểu tượng cho hiện tại
- and the road is time itself. = còn con đường là thời gian.
- So when speaking English = Vì vậy khi nói tiếng Anh
- you will need to know how to express words = bạn sẽ cần biết cách diễn đạt từ ngữ
- to clearly show the point of time to which it relates. = để chỉ ra rõ ràng thời điểm liên quan.
- A very simple example would be = Một ví dụ rất đơn giản là Đã làm …
- Did….Doing….Do = Đang làm … Sẽ làm
- I did it in the past. = Tôi đã làm điều đó trong quá khứ.
- I have done it already. = Tôi hoàn thành việc đó rồi.
- I’m doing it in the present. = Hiện tại tôi đang làm điều đó.
- I’m doing it now. = Tôi đang làm điều đó.
- I will do it in the future. = Tôi sẽ làm điều đó trong tương lai.
- I will do it later. = Tôi sẽ làm điều đó sau.
- I did my homework. = Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi.
- I did my homework in the past. = Tôi đã làm bài tập về nhà trong quá khứ.
- I’ve done it already = Tôi đã làm xong rồi.
- It’s already been done = Việc đó đã được hoàn thành rồi.
- I’m doing my homework = Tôi đang làm bài tập về nhà.
- ...That means it is being done now = Điều đó có nghĩa là nó đang được làm bây giờ.
- I will do my homework = Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
- ...That means it will be done later … in the future = Điều đó có nghĩa là bài tập về nhà sẽ được làm sau…
- Another example for you = Thêm một ví dụ khác giành cho các bạn:
- I went for a run = Tôi đã đi chạy.
- I’m running = Tôi đang chạy.
- I will go for a run = Tôi sẽ đi chạy.
- And one more example = Và thêm một ví dụ nữa nhé:
- I carried my shopping home = Tôi đã mang hàng về nhà rồi
- I’m carrying my shopping home = Tôi đang mang hàng về nhà
- I will carry my shopping home = Tôi sẽ mang hàng về nhà.
- If I use the word “walked” = Nếu tôi sử dụng từ “walked”
- in a sentence = trong một câu
- would I be talking about = liệu tôi sẽ nói về
- something I did already in the past = điều tôi đã làm trong quá khứ rồi
- or would I be talking about = hay là nói về
- something I will do later in the future? = điều tôi sẽ làm sau trong tương lai nhỉ?
- If you say = Nếu bạn nói rằng
- it was something I did already = đó là điều bạn đã làm
- then you would be right … = thì bạn đúng rồi …
- well done! = giỏi lắm!
- Time is a very complicated thing to understand = để hiểu được thời gian cũng rất rất phức tạp
- It took humans thousands of years = Loài người đã mất hàng ngàn năm
- to discover the relation = để khám phá ra mối liên hệ
- between when and what = giữa thời gian và sự kiện.
- But we finally did manage to work it out = Nhưng rồi cuối cùng chúng ta đã thành công
- when a scientist named Albert Einstein = khi một hôm có một nhà khoa học tên là Albrert Einstein
- scratched his head one day and said = đã gãi đầu và nói:
- “It is all relative” = “Tất cả đều ràng buộc lẫn nhau.”
- It was at that precise moment = Đó chính xác là thời điểm
- when the “theory of relativity” was born = Thuyết Tương Đối ra đời
- It is much easier nowadays = Ngày nay dễ dàng hơn nhiều
- to explain when and what. = Việc giải thích về thời gian và sự kiện
- But there is still one question = Nhưng vẫn có một vấn đề
- we cannot answer and that question = không giải đáp được,
- is Why? = đó là Tại sao?
- There are some idioms = Có một vài thành ngữ
- and proverbs which relate to time. = và tục ngữ gắn với thời gian
- For example, = Ví dụ:
- “Time waits for no man” = “Thời gian không chờ đợi ai cả”
- “No time like the present” = Việc hôm nay chớ để ngày mai
- “All in the fullness of time” = Tất cả đều đã được sắp đặt sẵn Chỉ trong gang tấc
- “Just in the nick of time” = Phòng bệnh hơn chữa bệnh
- “A stitch in time … saves… nine” = Đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn.
- “Time marches on” = Thời gian cứ trôi đi
- “The sands of time” = Tuổi tác
- Well, it seems as if I have run out of time. = Ôi, có vẻ như tôi đã hết giờ rồi thì phải.
- I only have a few moments left. = Tôi chỉ còn chút ít thời gian mà thôi.
- So I will wrap up here. = Vậy nên tôi sẽ dừng ở đây.
- This is Mister Duncan in England saying = Đây là thầy Duncan người Anh.
- Thanks for your time and for watching. = Cảm ơn các bạn đã giành thời gian theo dõi.
- See you later … Next time … = Hẹn gặp lại … lần sau …
- Hopefully soon. = Hi vọng là sớm thôi.
- Byebye for now = Bây giờ xin chào tạm biệt.