Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 16: technology (công nghệ)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dưới
- Unit 16: Technology
- Hi every body = Xin chào các bạn
- this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người Anh
- How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào?
- Are you OK? I hope so = Các bạn khỏe chứ?Tôi hi vọng thế
- Are you happy? I hope so = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy
- In this lesson = Trong bài học này
- we are going to talk about = chúng ta sẽ bàn về
- the complicated = thế giới công nghệ phức tạp
- and some would say = và, như vài người nhận xét
- forever changing world of modern technology. = làm biến đổi hoàn toàn thế giới
- ..... = Cách đây lâu lắm rồi, ở nơi xa rất xa …….
- ...... = Ồ, thực ra thì cách đây cũng không lâu lắm
- ..... = Và sự thực thì cũng chẳng hề xa xôi gì cả…
- In the beginning, there was darkness = Vào thuở sơ khai, trái đất chỉ toàn bóng tối
- Computers, DVD players = Máy vi tính, máy nghe đĩa DVD
- and IPods did not exist = và Ipod không có trên đời
- There were no cellular phones = Ngày ấy không có điện thoại di động
- no jet aeroplanes = không có máy bay phản lực
- no microwave ovens = không có lò vi sóng
- and no internet. = và không có cả mạng internet
- Yes, before technology came along = Vâng, trước khi công nghệ ra đời
- the world was quite a dull place to be… = thế gian chỉ là một nơi khá tẻ nhạt
- Or so we are told! = Không thì chúng ta cũng nghe kể như thế!
- “Greeting Earth People” = Chào mừng cư dân trái đất”
- The word Technonogy generally = Từ Công Nghệ thông thường
- relates to any complicated tool = có liên hệ với bất kỳ một dụng cụ phức tạp nào
- that has been created to carry out a task of some sort = được chế tác nhằm thực hiện một loại nhiệm vụ nào đó
- This task can be a simple one = Nhiệm vụ này có thể đơn giản
- such as adding up numbers = như việc tính tổng chẳng hạn
- Right up to the really complex ones = Đến những việc thực sự phức tạp
- such as steering a jumbo jet = như lái một chiếc máy bay phản lực to lớn
- or sending a rocket into space = hay phóng một chiếc tên lửa vào không gian.
- There are some other words = Có một số từ khác
- that relate to Technology = có liên quan tới từ Công Nghệ
- Such as … “Electronics” = Ví như “Điện tử học”
- “HiTech” = Công nghệ cao
- “MicroTech” = Công nghệ vi sinh.
- ...and … “InfoTech” = và “Công nghệ thông tin”
- These days virtually all moderm technology = Ngày nay hầu như tất cả các công nghệ hiện đại
- is powered by electricity = đều sử dụng năng lượng điện.
- For example = Ví dụ
- “Televisions” = Vô tuyến điện
- “Radios” = Đài phát thanh
- “MP3 Players” = Máy nghe nhạc MP3
- “Cellular Phones” = Điện thoại di động
- “Washing Machines” = Máy giặt
- “Notebook Computers” = Máy tính xách tay.
- Even the good old “Buzzzzzzzz” = Thậm chí cả những đồ cũ kỹ
- “Toothbrush”. = chiếc bàn chải đánh răng
- The list is endless! = Danh sách này là vô tận.
- Do you mind if I take your photograph? = Bạn có phiền không khi tôi chụp ảnh bạn?
- Is it ok? = Không sao chứ?
- Ok. = Tốt rồi.
- Give me a lovely smile … go on! = Hãy mỉm cười thật đáng yêu nào … nào!
- Say cheese!!! = Hãy nói “pho mát”
- Cheese!!!” = Cheese (pho mát)
- That’s great = Tuyệt lắm.
- It would be fair to say = Công bằng mà nói
- that virtually all of the great technological leaps forward = thì hầu hết các công nghệ vượt bậc
- have occurred during the past fifty years. = đều xuất hiện trong vòng 50 năm qua.
- Since the discovery of Electricity, = Từ khi khám phá ra điện,
- our world has been magically transformed = thế giới đã biến đổi một cách diệu kỳ
- into an amazing wonderland = thành một thế giới thần tiên diệu kỳ
- where our thirst for information can be quenched = ở nơi đó con người không còn khát thông tin
- and the imagination is allowed to run free = và trí tưởng tượng được thoả sức tung hoành.
- However, all is no perfect = Tuy nhiên tất cả đều không hoàn hảo.
- There are some people who are skeptical = Vài người hồ nghi
- of our ultra modern way of living = về lối sống chớp nhoáng của con người
- and say that modern inventions = và cho rằng những phát minh hiện đại
- such as the computer = như vi tính
- and television = hay ti vi chẳng hạn
- has made us lazy = đã khiến con người trở nên lười biếng
- and less in touch with the real world. = và ít liên hệ với thế giới thực hơn.
- Other examples being the cellular telephone = những thí dụ khác như điện thoại di động
- and the internet = và mạng internet
- which critics say = Theo lời của các nhà phê bình
- have helped to make the world smaller = đã giúp làm thế giới trở nên nhỏ bé hơn.
- While at the same time making = Trong khi đó những công nghệ này
- us less likely to speak face to face. = dường như khiến chúng ta ít giao tiếp trực tiếp hơn.
- Also we mustn’t forget about = Thêm nữa chúng ta không được phép bỏ qua
- the environmental impact = ảnh hưởng đến môi trường
- that these energy guzzling devices = mà những thiết bị ngốn lượng lớn năng lượng này
- are making. = đang gây ra.
- Of course it is true that = Tất cần khẳng định rằng
- technology has been created = công nghệ được tạo ra
- for bad purposes = nhằm những mục đích xấu xa
- as well as good. = cũng như tốt đẹp.
- Nuclear power has enabled us to generated energy = Năng lượng hạt nhân giúp ta tập trung năng lượng
- but it has also been used = nhưng nó cũng được sử dụng
- to create weapons = để tạo ra vũ khí.
- So I imagine, = Vì thế tôi cho rằng
- perhaps in the future = có thể trong tương lai
- we could be using Lazer guns = chúng ta có thể sử dụng súng Lazer
- just like in the sciencefiction movies. = như trong các bộ phim khoa học viễn tưởng.
- Sorry! = Xin lỗi!
- Oh dear! = Ôi lạy chúa!
- It is amazing to thing of = Thật kinh ngạc khi nghĩ về việc
- how much the world has changed = thế giới đã thay đổi nhiều đến nhường nào
- because of all the new technology around us = bởi tất cả các công nghệ mới quanh ta.
- Many of the devices = Nhiều thiết bị
- we use today would have been mere fantasy = chúng ta ngày nay sử dụng chỉ nằm trong mơ
- and sciencefiction = và trong các tiểu thuyết khoa học hư tưởng
- fifty years ago = 50 năm trước.
- It proves one very important rule = Điều này minh chứng cho một quy luật rất quan trọng.
- If it can be imagined = Cái gì tưởng tượng được
- it can be created = thì sẽ chế tạo được.
- I wonder what our world = Tôi tự hỏi không biết thế giới của chúng ta
- will be like in another fifty years. = sẽ như thế nào trong sau 50 năm nữa.
- Can you imagine what it will be like living then? = Bạn có thể tưởng tượng ra không?
- Flying cars! = ôtô bay!
- Fusion power! = Quyền lực hợp nhất.
- Maybe even a “TimeMachine” = Có lẽ thậm chí một cỗ máy thời gian
- will be invented by then. = cũng sẽ được chế tạo vào lúc ấy.
- I could travel back to the past = Tôi có thể trở về quá khứ
- and visit myself as a child. = và thăm chính mình khi còn nhỏ.
- Then again … maybe not. = Lại thế rồi … Chắc không được đâu.
- How many pieces of technology do you own? = Bạn sở hữu được bao nhiêu công nghệ?
- What are your favourite electronic devices? = Những thiết bị điện ưa thích của bạn là gì?
- Do you think you could live = Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tồn tại
- without them? = mà không có chúng không?
- It is amazing to think that = Thật kinh ngac khi nghĩ rằng
- without all these incredible inventions = nếu không có những phát minh phi thường ấy
- I would not be able to stand here = tôi sẽ không thể đứng đây
- today and talk to you = hôm nay và nói chuỵện cùng các bạn.
- Many of the things = Nhiều việc mà ngày nay
- we can do today have been made = chúng ta có thể làm được
- possible thanks to our own creativeness = là nhờ vào sự sáng tạo
- and ingenuity. = và tài khéo léo của chính chúng ta.
- This is Mister Duncan via the Internet saying = Đây là thầy Duncan qua mạng Internet
- thanks for watching = cảm ơn vì đã quan tâm theo dõi
- and Byebye for now = và xin chào tạm biệt