Tiếp theo5 Huỷ
CHỨC NĂNG
Chức năng hỗ trợ học tiếng Anh
Luyện nghe câu Luyện nghe và đoán câu
Luyện nghe từ Luyện nghe và đoán từ
Copy Sub Anh Lưu phụ đề tiếng Anh về máy
Copy Sub Việt Lưu phụ đề tiếng Việt về máy

Play từng câu Click và play từng câu

Tự động chuyển tập Tự chuyển tập khi hết video
Play lặp lại Play lặp lại từ đầu khi hết video

Tăng kích thước Sub Tăng cỡ chữ phụ đề trong video
Cỡ Sub mặc định Cỡ chữ phụ đề mặc định
Giảm kích thước Sub Giảm cỡ chữ phụ đề trong video
Phụ đề Tuỳ chọn phụ đề trong video
Tắt (phím tắt số 3/~)
Tiếng Anh (phím tắt số 1)
Tiếng Việt (phím tắt số 2)
Song ngữ (phím tắt số 3)



<< >> Pause Tốc độ
Tốc độ
Tập: 1 2 3 4 5 6 7 8 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29

Unit 16: Technology

Bài 16: Công nghệ

6.906 lượt xem
THEO DÕI 1949

Học tiếng anh cùng Mr.Duncan "Bài 16: technology (công nghệ)"
Xem và theo dõi, kiểm tra theo lời dịch bên dưới


- Unit 16: Technology
- Hi every body = Xin chào các bạn 
- this is Mister Duncan in England. = đây là ngài Duncan người Anh 
- How are you today? = Hôm nay các bạn thế nào? 
- Are you OK? I hope so = Các bạn khỏe chứ?Tôi hi vọng thế 
- Are you happy? I hope so = Các bạn có vui không? Tôi mong là vậy 
- In this lesson = Trong bài học này 
- we are going to talk about = chúng ta sẽ bàn về 
- the complicated = thế giới công nghệ phức tạp 
- and some would say = và, như vài người nhận xét 
- forever changing world of modern technology. = làm biến đổi hoàn toàn thế giới 
- ..... = Cách đây lâu lắm rồi, ở nơi xa rất xa ……. 
- ...... = Ồ, thực ra thì cách đây cũng không lâu lắm 
- ..... = Và sự thực thì cũng chẳng hề xa xôi gì cả… 
- In the beginning, there was darkness = Vào thuở sơ khai, trái đất chỉ toàn bóng tối 
- Computers, DVD players = Máy vi tính, máy nghe đĩa DVD 
- and IPods did not exist = và Ipod không có trên đời 
- There were no cellular phones = Ngày ấy không có điện thoại di động 
- no jet aeroplanes = không có máy bay phản lực 
- no microwave ovens = không có lò vi sóng 
- and no internet. = và không có cả mạng internet 
- Yes, before technology came along = Vâng, trước khi công nghệ ra đời 
- the world was quite a dull place to be… = thế gian chỉ là một nơi khá tẻ nhạt 
- Or so we are told! = Không thì chúng ta cũng nghe kể như thế! 
- “Greeting Earth People” = Chào mừng cư dân trái đất” 
- The word Technonogy generally = Từ Công Nghệ thông thường 
- relates to any complicated tool = có liên hệ với bất kỳ một dụng cụ phức tạp nào 
- that has been created to carry out a task of some sort = được chế tác nhằm thực hiện một loại nhiệm vụ nào đó 
- This task can be a simple one = Nhiệm vụ này có thể đơn giản 
- such as adding up numbers = như việc tính tổng chẳng hạn 
- Right up to the really complex ones = Đến những việc thực sự phức tạp 
- such as steering a jumbo jet = như lái một chiếc máy bay phản lực to lớn 
- or sending a rocket into space = hay phóng một chiếc tên lửa vào không gian. 
- There are some other words = Có một số từ khác 
- that relate to Technology = có liên quan tới từ Công Nghệ 
- Such as … “Electronics” = Ví như “Điện tử học” 
- “HiTech” = Công nghệ cao 
- “MicroTech” = Công nghệ vi sinh. 
- ...and … “InfoTech” = và “Công nghệ thông tin” 
- These days virtually all moderm technology = Ngày nay hầu như tất cả các công nghệ hiện đại 
- is powered by electricity = đều sử dụng năng lượng điện. 
- For example = Ví dụ 
- “Televisions” = Vô tuyến điện 
- “Radios” = Đài phát thanh 
- “MP3 Players” = Máy nghe nhạc MP3 
- “Cellular Phones” = Điện thoại di động 
- “Washing Machines” = Máy giặt 
- “Notebook Computers” = Máy tính xách tay. 
- Even the good old “Buzzzzzzzz” = Thậm chí cả những đồ cũ kỹ 
- “Toothbrush”. = chiếc bàn chải đánh răng 
- The list is endless! = Danh sách này là vô tận. 
- Do you mind if I take your photograph? = Bạn có phiền không khi tôi chụp ảnh bạn? 
- Is it ok? = Không sao chứ? 
- Ok. = Tốt rồi. 
- Give me a lovely smile … go on! = Hãy mỉm cười thật đáng yêu nào … nào! 
- Say cheese!!! = Hãy nói “pho mát” 
- Cheese!!!” = Cheese (pho mát) 
- That’s great = Tuyệt lắm. 
- It would be fair to say = Công bằng mà nói 
- that virtually all of the great technological leaps forward = thì hầu hết các công nghệ vượt bậc 
- have occurred during the past fifty years. = đều xuất hiện trong vòng 50 năm qua. 
- Since the discovery of Electricity, = Từ khi khám phá ra điện, 
- our world has been magically transformed = thế giới đã biến đổi một cách diệu kỳ 
- into an amazing wonderland = thành một thế giới thần tiên diệu kỳ 
- where our thirst for information can be quenched = ở nơi đó con người không còn khát thông tin 
- and the imagination is allowed to run free = và trí tưởng tượng được thoả sức tung hoành. 
- However, all is no perfect = Tuy nhiên tất cả đều không hoàn hảo. 
- There are some people who are skeptical = Vài người hồ nghi 
- of our ultra modern way of living = về lối sống chớp nhoáng của con người 
- and say that modern inventions = và cho rằng những phát minh hiện đại 
- such as the computer = như vi tính 
- and television = hay ti vi chẳng hạn 
- has made us lazy = đã khiến con người trở nên lười biếng 
- and less in touch with the real world. = và ít liên hệ với thế giới thực hơn. 
- Other examples being the cellular telephone = những thí dụ khác như điện thoại di động 
- and the internet = và mạng internet 
- which critics say = Theo lời của các nhà phê bình 
- have helped to make the world smaller = đã giúp làm thế giới trở nên nhỏ bé hơn. 
- While at the same time making = Trong khi đó những công nghệ này 
- us less likely to speak face to face. = dường như khiến chúng ta ít giao tiếp trực tiếp hơn. 
- Also we mustn’t forget about = Thêm nữa chúng ta không được phép bỏ qua 
- the environmental impact = ảnh hưởng đến môi trường 
- that these energy guzzling devices = mà những thiết bị ngốn lượng lớn năng lượng này 
- are making. = đang gây ra. 
- Of course it is true that = Tất cần khẳng định rằng 
- technology has been created = công nghệ được tạo ra 
- for bad purposes = nhằm những mục đích xấu xa 
- as well as good. = cũng như tốt đẹp. 
- Nuclear power has enabled us to generated energy = Năng lượng hạt nhân giúp ta tập trung năng lượng 
- but it has also been used = nhưng nó cũng được sử dụng 
- to create weapons = để tạo ra vũ khí. 
- So I imagine, = Vì thế tôi cho rằng 
- perhaps in the future = có thể trong tương lai 
- we could be using Lazer guns = chúng ta có thể sử dụng súng Lazer 
- just like in the sciencefiction movies. = như trong các bộ phim khoa học viễn tưởng. 
- Sorry! = Xin lỗi! 
- Oh dear! = Ôi lạy chúa! 
- It is amazing to thing of = Thật kinh ngạc khi nghĩ về việc 
- how much the world has changed = thế giới đã thay đổi nhiều đến nhường nào 
- because of all the new technology around us = bởi tất cả các công nghệ mới quanh ta. 
- Many of the devices = Nhiều thiết bị 
- we use today would have been mere fantasy = chúng ta ngày nay sử dụng chỉ nằm trong mơ 
- and sciencefiction = và trong các tiểu thuyết khoa học hư tưởng 
- fifty years ago = 50 năm trước. 
- It proves one very important rule = Điều này minh chứng cho một quy luật rất quan trọng. 
- If it can be imagined = Cái gì tưởng tượng được 
- it can be created = thì sẽ chế tạo được. 
- I wonder what our world = Tôi tự hỏi không biết thế giới của chúng ta 
- will be like in another fifty years. = sẽ như thế nào trong sau 50 năm nữa. 
- Can you imagine what it will be like living then? = Bạn có thể tưởng tượng ra không? 
- Flying cars! = ôtô bay! 
- Fusion power! = Quyền lực hợp nhất. 
- Maybe even a “TimeMachine” = Có lẽ thậm chí một cỗ máy thời gian 
- will be invented by then. = cũng sẽ được chế tạo vào lúc ấy. 
- I could travel back to the past = Tôi có thể trở về quá khứ 
- and visit myself as a child. = và thăm chính mình khi còn nhỏ. 
- Then again … maybe not. = Lại thế rồi … Chắc không được đâu. 
- How many pieces of technology do you own? = Bạn sở hữu được bao nhiêu công nghệ? 
- What are your favourite electronic devices? = Những thiết bị điện ưa thích của bạn là gì? 
- Do you think you could live = Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể tồn tại 
- without them? = mà không có chúng không? 
- It is amazing to think that = Thật kinh ngac khi nghĩ rằng 
- without all these incredible inventions = nếu không có những phát minh phi thường ấy 
- I would not be able to stand here = tôi sẽ không thể đứng đây 
- today and talk to you = hôm nay và nói chuỵện cùng các bạn. 
- Many of the things = Nhiều việc mà ngày nay 
- we can do today have been made = chúng ta có thể làm được 
- possible thanks to our own creativeness = là nhờ vào sự sáng tạo 
- and ingenuity. = và tài khéo léo của chính chúng ta. 
- This is Mister Duncan via the Internet saying = Đây là thầy Duncan qua mạng Internet 
- thanks for watching = cảm ơn vì đã quan tâm theo dõi 
- and Byebye for now = và xin chào tạm biệt 

 

 

LUYỆN NGHE

<< >> Play Ẩn câu