Phân biệt: Audience, viewer, spectator
Bạn đã biết từ Audience, viewer, spectator, … có nghĩa là khan giả? Nhưng chúng có thể thay thế nhau trong các trường hợp? Hãy cùng tìm hiểu nhé.
- Các cặp từ tiếng Anh cần phân biệt
- Phân biệt căp trạng từ: Hard - Hardly
1. AUDIENCE
Nghĩa: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv)
=> the group of people who have gathered to watch or listen to something (a play, concert, somebody speaking, etc.).
Ex: At the end of the talk, members of the audience were invited to ask questions. = Vào cuối của buổi nói chuyện, khán giả đã được mời đặt câu hỏi.
2. VIEWER
Nghĩa: khán giả, người xem truyền hình => a person watching television.
Ex: The programme attracted millions of viewers. = Chương trình đã thu hút hàng triệu người xem.
3. SPECTATOR
Nghĩa: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. => a person who is watching an event, especially a sports event.
Ex: The new stadium can hold up to 60,000 spectators. = Sân vận động mới có thể chứa đến 60.000 khán giả.
=> Note: Muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE.