TỪ ĐIỂN KIẾN THỨC HỎI ĐÁP Mua VIP

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 (Học kì 1)

Bài viết tổng hợp kiến thức Ngữ pháp Tiếng Anh 6 (Học kì 1) từ Unit 1 - My New School đến Unit 6 - Our Tet Holiday. Mời các bạn ôn tập và thực hành cùng Toomva nhé.

Ngữ pháp Tiếng Anh 6 (Học kì 1) theo bộ sách Global Success có những đơn vị kiến thức quan trọng về thì (tenses), trạng từ (adverb) giới từ (preposition) và động từ khuyết thiếu (modal verb). Trong bài viết này, Toomva sẽ tổng hợp từng cấu trúc theo chủ đề giúp bạn ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho các bài kiểm tra 1 tiết và thi học kỳ nhé.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 1: My New School

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Thì Hiện tại đơn được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện ở hiện tại một cách chung chung, một thói quen lặp đi lặp lại trong cuộc sống, một thời gian biểu cố định hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên. 

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + V (s/es)
  • Câu phủ định: S + don’t/doesn’t + V(nare)
  • Câu hỏi: Do/Does + S + V(bare)?

Ví dụ

  • My brother reads books every day (Anh trai tôi đọc sách mỗi ngày).
  • My brother doesn't read books every day (Anh trai tôi không đọc sách mỗi ngày).
  • Does your brother read books every day? (Anh trai bạn có đọc sách mỗi ngày không?)

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 1

2. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)

Các trạng từ chỉ tần suất trong thì Hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn đạt tần suất xảy ra của một sự kiện, hành động như: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), frequently ((thường xuyên), often (thường thường), regularly (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ), rarely (ít khi), seldom (hiếm khi), hardly ever (hầu như không bao giờ).

Ví dụ

  • My husband always drinks coffee in the morning (Chồng tôi luôn uống cafe vào mỗi buổi sáng).
  • I usually go to the gym after work (Tôi thường đến phòng gym sau khi tan làm).
  • Sometimes, my family watch movies on Saturday night (Thỉnh thoảng gia đình tôi xem phim vào tối Thứ Bảy).

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 2: My House

1. Sở hữu cách (Possessive case)

Sở hữu cách là cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự sở hữu hoặc mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng. Hình thức của sở hữu cách là 's', viết sau danh từ có quyền sở hữu. Lưu ý: Dạng sở hữu cách 's đứng cuối danh từ riêng hoặc danh từ số ít. Danh từ có sở hữu cách có thể có danh từ khác theo sau hoặc không.

Ví dụ:

  • David's car is parked outside (Xe của David đang đỗ bên ngoài).
  • The cat's tail is long and fluffy (Đuôi của con mèo rất dài và mượt).
  • The philanthropist's gift are highly valuable (Món quà của các nhà hảo tâm rất đáng trân trọng).

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 2

2. Giới từ chỉ vị trí (Preposition of place) 

Giới từ chỉ vị trí là giới từ được dùng để miêu tả vị trí, địa điểm, nơi chốn của chủ thể nào đó so với chủ thể khác. Các giới từ chỉ vị trí thường gặp bao gồm: in (trong), on (trên), behind (đằng sau), under (dưới), next to (bên cạnh), in front of (trước), between (ở giữa).

Ví dụ:

  • The keys are in the drawer (Chìa khóa đang ở trong ngăn kéo).
  • The cat is hiding under the bed (Con mèo đang ẩn dưới giường).
  • My younger sister is sitting next to your classmate (Em gái tôi đang ngồi cạnh bạn cùng lớp).

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 3: My Friends

1. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)

Thì Hiện tại tiếp diễn là miêu tả những sự kiện, hành động đang diễn ra ở thời điểm nói. Ngoài ra, thì Hiện tại tiếp diễn còn diễn tả những sự việc hay hành động đã kéo dài một thời gian tại thời điểm nói và chưa có dấu hiệu dừng lại, hoặc diễn tả một trạng thái tạm thời. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn là các cụm từ như: now, just now, at present, at the moment,...

Cấu trúc:

  • Câu khẳng định: S + is/am/are + V-ing
  • Câu phủ định: S + isn’t/aren’t/am not + V-ing
  • Câu hỏi: Is/Am/Are + S + V-ing?

Ví dụ

  • My mother is knitting a sweater now (Mẹ tôi đang đan áo len).
  • My mother isn't knitting a sweater now (Mẹ tôi không đan áo len).
  • Is your mother knitting a sweater now? (Mẹ bạn có đan áo len lúc này không?)

Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 3

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 4: My Neighbourhood

1. So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

Công thức so sánh hơn (Comparative) được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau. Cấu trúc so sánh hơn có sự khác biệt giữa tính từ ngắn (short adjective) và tính từ dài (long adjective).

Cấu trúc:

  • Tính từ ngắn: adj-er/ier + than
  • Tính từ dài: more + adj + than

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý một số tính từ không tuân thủ cấu trúc trên, cụ thể như sau:

  • good → better than (tốt, tốt hơn)
  • bad → worse than (tệ, tệ hơn)
  • far → farther/further than (xa, xa hơn)
  • little → less than (ít, ít hơn)
  • many/much → more than (nhiều, nhiều hơn)

Ví dụ:

  • My younger brother runs faster than me (Em trai tôi chạy nhanh hơn tôi).
  • The working environment here is better than my old company (Môi trường làm việc ở đây tốt hơn công ty cũ của tôi).
  • Private services in the city are more abundant than in rural areas (Các dịch vụ tư nhân ở thành phố nhiều hơn ở nông thôn).
  • My house is farther away from her house by about 5 kilometers (Nhà tôi xa hơn nhà cô ấy khoảng 5km).

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 4

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam

1. Danh từ đếm được (Countable noun) và danh từ không đếm được (Uncountable noun)

Danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, sự vật có thể đếm được bằng số đếm và phân biệt từng cá thể như "cat", "pen", "table", "book". Danh từ đếm được gồm danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun). Đối với danh từ đếm được, bạn có thể sử dụng some (một vài), many (nhiều), a few (một ít)...

Ví dụ

  • I have prepared two projectors for today's meeting (Tôi đã chuẩn bị 2 máy chiếu cho buổi họp hôm nay).
  • She always carries a few pens in her bag (Cô ấy luôn mang theo vài chiếc bút trong túi).

Danh từ không đếm được là những danh từ không thể được đếm riêng lẻ và thường biểu thị một khối lượng, một loại chất lỏng, một trạng thái hoặc một ý tưởng chung, như "water", "rice", "music", "happiness",...Đối với danh từ không đếm được, bạn có thể sử dụng some (một chút), much (nhiều), a little (một ít)...

Ví dụ

  • My mother likes to add a little salt to orange juice (Mẹ tôi thích bỏ một chút muối vào nước cam).
  • There isn't much time left before the deadline (Không còn nhiều thời gian để kịp thời hạn).

2. Động từ khuyết thiếu Must/mustn’t (Phải/Không được)

Động từ khuyết thiếu (modal verb) theo sau danh từ và đứng trước động từ chính trong câu. Must được sử dụng để thể hiện mức độ cần thiết và quan trọng của một sự việc, hành động. Mustn’t được sử dụng để nói về hành động bị cấm hoặc không được phép.

Ví dụ:

  • All students must wear uniforms when they come to school (Tất cả học sinh phải mặc đồng phục khi tới trường).
  • You mustn't use your phone while driving (Bạn không được sử dụng điện thoại khi đang lái xe).

Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 5

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 - Unit 6: Our Tet Holiday

1. Động từ khuyết thiếu Should/Shouldn’t (Nên/Không nên)

Động từ khuyết thiếu should - shouldn’t được sử dụng trước động từ chính để diễn tả lời khuyên. Should được sử dụng để nói về những hành động tốt nên làm. Shouldn’t được sử dụng để nói về những hành động tiêu cực không nên làm.

Ví dụ

  • You should exercise to improve your health (Bạn nên tập thể dục để tăng cường sức khoẻ).
  • Patients shouldn't self-medicate without doctor's instructions (Bệnh nhân không nên tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ).

2. Trạng từ Some/Any (Một vài/Bất kỳ)

Some/Any đứng trước danh từ trong câu và được sử dụng để thể hiện số lượng. Trong đó, Some được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định. Any được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu phủ định và câu hỏi. 

Ví dụ

  • Could you please bring me some water? (Bạn có thể mang cho tôi một ít nước không?)
  • She bought some flowers for her mother's birthday (Cô ấy đã mua một ít hoa tặng sinh nhật mẹ mình).
  • Is there any milk left in the fridge? (Còn ít sữa nào trong tủ lạnh không?)
  • Do you have any plans for the weekend? (Bạn đã có kế hoạch gì cho cuối tuần?)

Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 6

Trên đây là toàn bộ kiến thức Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 (Học kì 1) mà Toomva muốn chia sẻ cùng bạn. Hãy dành thời gian ôn luyện và thực hành thật nhiều để đạt điểm số cao trong các bài kiểm tra và thi cuối kỳ nhé. Đừng quên truy cập chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh để cập nhật những bài viết hữu ích tiếp theo.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!

BÀI LIÊN QUAN

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 (Học kì 2)
Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 (Học...
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 (Học kì 2) theo bộ sách Global Succes...

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phần 1)
Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phầ...
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phần 1) theo bộ sách Global Success ...

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phần 2)
Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phầ...
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 (Phần 2) theo bộ sách Global Success ...

Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 (Phần 1)
Ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 (Phầ...
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 (Phần 1) theo bộ sách Global Success ...