My name is Walter O'Brien.Tên tôi là Walter O'Brien.00:05
I have the fourth highest IQ
ever recorded - 197.Tôi có chỉ số IQ cao thứ 4 thế giới: 197.00:07
Einstein's was 160.Của Einstein là 160.00:11
When I was 11, the FBI
arrested me for hacking NASAKhi tôi 11 tuổi,
FBI bắt tôi vì hack vào NASA00:13
to get their blueprints
for my bedroom wall.để lấy bản vẽ tàu con thoi dán tường.00:16
Now I run a team of geniuses,Giờ tôi đang điều hành một đội thiên tài,00:18
tackling worldwide threatsgiải quyết các mối đe dọa toàn cầu00:21
only we can solve.chỉ có chúng tôi có thể phá được.00:22
Toby's our behaviorist.Toby là nhà tâm lý học.00:24
Sylvester's a human calculator.Sylvester là máy tính hình người.00:25
Happy, a mechanical prodigy.Happy, một thần đồng cơ khí.00:27
Agent Cabe Gallo's
our government handler.Đặc vụ Cabe Gallo là
người giám sát từ chính phủ.00:29
And Paige?
Well, Paige isn't like us.Còn Paige?
Paige không như chúng tôi.00:32
She's normal
and translates the world for usChị ấy bình thường
và thông dịch thế giới cho chúng tôi00:34
while we help her understand
her genius son.trong khi chúng tôi giúp chị hiểu được
con trai thiên tài của chị ấy.00:36
Together, we are Scorpion.Làm cùng nhau, chúng tôi là Scorpion.00:39
You should have seen
the handful we wereCậu nên biết số ít chúng tôi00:43
dealing with at the scene,
like open container violation,làm việc ở hiện trường,
như xâm phạm container,00:44
drunk and disorderly,
resisting arrest.say rượu và gây mất trật tự,
chống lệnh bắt.00:46
Resisting arrest?
Yep. We're not pressing charges- Chống lệnh bắt ư?
- Ừ. Chúng tôi không nhận phí phạt00:49
because of the unique
circumstances,vì hoàn cảnh đặc biệt,00:52
but next time,nhưng lần sau,00:54
we don't go easy.
Okay. Thank you.- chúng tôi không dễ dãi đâu.
- Được rồi. Cảm ơn.00:56
What up, little bro?Gì vậy, em trai?00:59
Resisting arrest, huh?Chống lệnh bắt hả?01:02
I'm half crippled-
I fell into the copChị bị liệt nửa người--
chị ngã vào cảnh sát01:03
as he was lifting me
out of the sand.anh ấy nâng chị dạy.01:06
That's resisting gravity.Đó là chống lại trọng lực.01:08
Oh, that's not funny.Oh, không thấy vui chút nào.01:10
No, what's not funny
is that I have to spendKhông, điều không vui là chị phải01:11
every last minute of my very
short life span in a hospital-dành từng phút cuối cuộc đời
trong một bệnh viện--01:14
hospital smell,
hospital people, hospital food-mùi bệnh viện, người bệnh viện,
đồ ăn bệnh viện--01:17
so... I bailed,chị được bảo lãnh ra,01:22
and... I got a six-pack.và... chị mua 6 chai.01:24
Alcohol.
That's, uh, wonderful.Rượu. Nó, uh, hay đấy.01:26
Can we...?
What? Don't take me back yet.- Chúng ta có thể...?
- Đừng đưa chị về vội.01:28
I barely get to see you.Chị muốn gặp em.01:31
Megan, I visit
every Friday.Megan, em đến thăm mỗi thứ 6.01:32
Walter, the docs saidWalter, bác sĩ nói01:34
in less than a year
I won't be able to walk.chưa đầy 1 năm nữa
chị sẽ không thể đi được.01:36
My respiratory system willHệ thống hô hấp của chị sẽ sớm lên đường.01:38
soon follow.
Nothing is certain. MS is fickle.Không có gì chắc chắn.
Bệnh hẹp van tim luôn thay đổi.01:40
Life is fickle.Cuộc sống luôn thay đổi.01:42
But I want to live
while I still can.Nhưng chị muốn sống
khi chị còn có thể.01:43
Come on, let me spend
the day with you.Thôi nào, để chị chơi cả ngày với em.01:46
No. No. Okay, get in the car.
See your work, meet your coworkers.- Không. Không. Vào xe đi.
- Thấy em làm việc, gặp bằng hữu của em.01:47
Come on.Đi nào.01:50
It's not a good idea.Đó không phải ý hay.01:52
One day, and then I'll go
back to my PT and tests.1 ngày thôi, rồi chị sẽ về làm vật lý trị liệu.01:53
Besides...Bên cạnh đó...01:56
if you take me to the hospital,nếu em đưa chị đến bệnh viện,01:58
you're just gonna have
to bail me out again.em sẽ phải bảo lãnh chị lần nữa.01:60
Are you guys ready?Các cậu xong chưa?02:04
Hold your horses.Bình tĩnh đi.02:06
All right, Sly, we're done.Được rồi, Sly, xong rồi.02:08
Okay.Okay.02:09
All right, that mug
had 23 clothespins on it,Được rồi, cái ly này có 23 kẹp phơi đồ,02:11
which means
you took two.nghĩa là các cậu đã lấy 2 cái.02:13
These erasers aren't level,Đầu tẩy không bằng nhau,02:14
which means you broke
a pencil tip.nghĩa là cậu đã đập đầu bút chì.02:16
Come on, guys,
not cool. And...Thôi nào các cậu, không vui đâu. Và...02:18
you moved that notebookcậu đã di chuyển cuốn sổ đó02:19
one-sixteenth of an inch.
Damn it.- 1/16 inch.
- Định mệnh.02:20
Have fun
writing my case studies...Chúc vui vẻ khi viết nghiên cứu
vụ của tớ...02:22
"suckas."sợ chưa.02:24
Get your homework in on time.Làm bài tập về nhà đi.02:27
Oh, Happy.Oh, Happy.02:30
You know, I would expect
this kind of behaviorTớ hi vọng hành vi này02:32
from Toby, but...từ Toby, nhưng...02:34
Hey.Hey.02:38
this is my sister Megan.Đây là chị tớ Megan.02:41
Hi.Chào.02:43
Thought you guys
were geniuses.Tưởng là các cậu là thiên tài.02:47
Someone say something smart.Ai đó nói gì thông minh đi.02:48
Hi, Megan. I'm so sorry.Chào, Megan. Tôi xin lỗi.02:50
I'm Paige.Tôi là Paige.02:51
They were just...Họ đang...02:53
playing a spirited game of...chơi trò chơi tinh thần...02:54
"Move Sylvester's
Stuff Around.""Chuyển đồ của Sylvester xung quanh."02:56
Yeah... so they're
a little out of it.Ừ... họ vừa mới kết thúc.02:58
Guys, this is when
you introduce yourself.Các cậu, đến tự giới thiệu đi.03:02
Yes, okay.Đúng rồi.03:03
Hello, Megan.Xin chào, Megan.03:05
Nice to meet you.Rất vui được gặp chị.03:06
Walter has told me
so much about you.Walter kể cho em nhiều về chị.03:08
No, he hasn't.Không có.03:09
No, he hasn't.
Hey.Đúng, không có.03:11
Dr. Tobias M. Curtis.Bác sĩ Tobias M. Curtis.03:12
It's a pleasure.Thật vinh dự.03:14
Hey, I'm Happy.Hey, em là Happy.03:16
And I'm dying, but you don't
see me telling everyone.Và chị sắp chết, nhưng em không biết
chị đang nói với mọi người.03:18
Yes!Phải!03:20
Inappropriate self-deprecating
humor to put others at ease.Khiếu hài hước không phù hợp
để cho người khác thoải mái.03:22
I like your approach.Em thích cách tiếp cận của chị.03:25
I like your hat.Tôi thích nón của cậu.03:26
Can I sit?
Yeah, yeah.- Chị ngồi được chứ?
- Vâng, vâng.03:30
Yeah, um...Đây, um...03:33
Big step for you.Một bước tiến lớn cho cậu.03:37
Bringing your sister here.
Mm.Đưa chị cậu đến đây.03:39
You want titanium.Chị muốn titan.03:41
These are aluminum.Đây là nhôm.03:43
The docs gave you garbage.Bác sĩ cho chị rác đấy.03:44
Well, I sure wouldn't want
to have MS.Em chắc chị không muốn
có bệnh hẹp van tim.03:46
Oh, gosh.Ôi trời.03:49
Did I let my inside voice
get out again?Tớ để suy nghĩ trong đầu
lọt ra ngoài nữa sao?03:50
Yeah, Cabe?Nghe đây, Cabe.03:54
Yeah, we're all on our way.Vâng, chúng tôi lên đường ngay.03:56
Uh, Sylvester, you got my bag?Uh, Sylvester, cậu lấy túi của tớ?03:60
Yeah.
Are you gonna be okay here?- Rồi.
- Chị sẽ không sao ở đây chứ?04:02
Because we have to go ASAP.
I don't have time to take youVì bọn em phải đi càng nhanh càng tốt.
Em không có thời gian để đưa chị04:03
back to the hospital.
I'll manage.- về bệnh viện.
- Chị sẽ lo được.04:06
General.Đại tướng.04:09
Is this your team?
It is, sir.- Đây là đội của cậu sao?
- Vâng, thưa ngài.04:10
Perspiration,
pupil dilation.Đổ mồ hôi, giãn đồng tử.04:12
Fight-or-flight responses.
Something is certainly up.Phản ứng căng thẳng cấp tính.
Có chuyên nghiêm trọng xảy ra.04:15
All right, what you're
about to hear is classified.Được rồi, chuyện các cậu sẽ nghe
là tuyệt mật.04:17
If shared outside these walls,
it's capital treason.Nếu tiết lộ ra khỏi bức tường này,
đó là tội phản quốc.04:19
Now, 60 minutes ago,60 phút trước,04:21
an F-120 Hawkwing carryingmột máy bay F-120 Hawkwing mang theo04:23
classified radar
cloaking technologycông nghệ tàng hình radar tuyệt mật04:25
went down in Bosnia.rơi ở Bosnia.04:27
Bosnia, is that
still a thing?Bosnia, nó vẫn là tài sản sao?04:28
Yes, it's a thing.
They're also facingĐúng, nó vẫn là tài sản.
Nó cũng đang phải đối mặt04:29
a violent rebel faction
that wants to overthrowvới một nhóm nổi loạn bạo lực
mà muốn lật đổ04:32
a legitimately elected
government.một chính phủ hợp pháp được bầu cử.04:34
Uh, violent rebels?Uh, nhóm nổi loạn bạo lực?04:35
The fear is they find
the plane before we do,Đáng sợ là chúng tìm thấy
máy bay trước chúng ta,04:38
sell its cloaking software
to the highest bidder.bán phần mềm tàng hình của nó
cho người trả giá cao nhất.04:40
If the buyers can get past
the encryption code,Nếu người mua có thể vượt qua mã khóa,04:42
U.S. security would be
immediately threatened.an ninh nước Mỹ sẽ bị đe dọa ngay lập tức.04:45
Now,
separatist clashes and rebelsBây giờ, các cuộc đụng độ
và phiến quân ly khai04:47
have been isolated to the
southern part of the country.đã bị cô lập phần phía nam của nước.04:49
It's nowhere near
the crash site.Đó là nơi không xâm phạm khu tai nạn.04:51
So you should be safe.Các cậu sẽ an toàn.04:53
Go in, get the software,
get out.Đi vào, lấy phần mềm, đi ra.04:55
Why us?
We need a team- Tại sao là chúng tôi?
- Chúng tôi cần một đội04:56
with the acumen to extract
technology from hardwarevới sự nhạy bén để giải nén
công nghệ từ phần cứng04:58
that may be damaged
beyond repair.có thể bị hư hỏng không sửa chữa được.05:00