Tiếp theo5 Huỷ
{{playlist-prev}}{{playlist-next}}
00:00
/
00:00
CHỨC NĂNG
Chức năng hỗ trợ học tiếng Anh
Luyện nghe câu Luyện nghe và đoán câu
Luyện nghe từ Luyện nghe và đoán từ
Copy Sub Anh Lưu phụ đề tiếng Anh về máy
Copy Sub Việt Lưu phụ đề tiếng Việt về máy

Play từng câu Click và play từng câu

Tự động chuyển tập Tự chuyển tập khi hết video
Play lặp lại Play lặp lại từ đầu khi hết video

Tăng kích thước Sub Tăng cỡ chữ phụ đề trong video
Cỡ Sub mặc định Cỡ chữ phụ đề mặc định
Giảm kích thước Sub Giảm cỡ chữ phụ đề trong video
Phụ đề Tuỳ chọn phụ đề trong video
Tắt (phím tắt số 3/~)
Tiếng Anh (phím tắt số 1)
Tiếng Việt (phím tắt số 2)
Song ngữ (phím tắt số 3)



Here's what you missed.Đây là những gì bạn bỏ lỡ ở Glee.00:02
Kurt's getting harassed and doesn't know what to do.Kurt vẫn bị quấy rối, cậu không biết phải ứng phó thế nào nữa.00:03
- I'm gonna kill you. - Finn and Kurt got mad at each other...Tao sẽ giết mày. Finn và Kurt gây lộn với nhau.00:05
because Kurt had a crush on Finn, then Finn called him a nasty name.Bởi Kurt phải lòng Finn, và rồi Finn miệt thị Kurt.00:08
But it also wasn't cool that Kurt couldn't take a hint.Nhưng tiếc rằng Kurt không hiểu được ngụ ý của Finn,00:10
And they're parents are dating, so it's a little awkward.Cha mẹ hai người lại đang hẹn hò với nhau, làm cả hai bên đều thấy khó xử.00:12
Sam and Quinn are sort of dating. Sue sort of dated Rod Remington.Có vẻ như Sam và Quinn đang hẹn hè với nhau. Còn Sue dường như cặp kè với Rod Remington.00:14
You sunk my battleship, Rod, and you sunk it hard.Anh đã đánh chìm tàu chiến hạm của tôi, Rod, anh làm nó chìm sâu thật đấy.00:16
Then she caught him cheating, so she's back on the market.Nhưng rồi bắt quả tang Rod lừa dối mình, Sue trở lại làm "thiếu nữ chưa yêu".00:19
That's what you missed on Glee.Và đó là những gì bạn bỏ lỡ trong Glee.00:21
[School Bell Rings]...00:24
Okay.Okay.00:27
Oh....00:31
What's going on? Is this one of those interventions, 'cause...Ôi, chuyện gì thế này? Đây là cách cậu cải thiện tình hình sao? Phải chăng là vì chuyện...00:33
If it is, it's for both of us. They bombarded me and forced me to bring them to you.Nếu mà thế thật thì cũng chỉ để tốt cho hai chúng ta. Hai người tấn công dồn dập và bắt mình dẫn đến chỗ cậu.00:36
- Come on. Tell 'em. - No, no.Được rồi, nhanh lên, nói cho chúng biết đi. Không, không, anh chứ.00:39
- We said in the car... - Come on, please. You.Chúng ta đã bàn trên xe rồi mà. Anh phải nói chứ.00:41
- Please. - All right.Em mà. Anh nói đi mà!00:43
So, you know how I drive Carole to work every Tuesday?Thôi được, con có biết thứ ba nào ta cũng đưa mẹ con đi làm chứ?00:44
Well, today I drove here,Hôm nay ta đưa mẹ con tới đây,00:47
and we snuck into that classroom where Kurt introduced us...Lẻn vào phòng học, nơi mà Kurt đã giới thiệu mẹ con cho ta...00:49
very romantic of me, I might add, and I...Ta rất lãng mạn đấy chứ? Thêm nữa là ta... ta đã...00:53
He proposed! He proposed! Ah!Bác ấy đã cầu hôn! Bác ấy đã cầu hôn mẹ rồi đấy!00:55
- You stole the punch line! - [Mouths Word]Em cướp mất câu quan trọng nhất rồi!00:57
- Come on. - Wow. This just happened?Thôi nào. Thế cơ ạ? Chỉ vừa mới đây thôi sao?00:59
- Oh, Dad! - We wanted the two of you to be the first to know.Ôi, bố! Chúng ta muốn hai con biết đầu tiên.01:01
Yeah, after the kids in that homeroom. Come on. Family hug. Ah?Phải, chỉ sau bọn trẻ ở căn phòng đó thôi. Lại đây, cả gia đình ta ôm nhau nào!01:04
[Kurt] Okay. Come on.Okay.01:07
[Burt Growls Playfully] [Laughing]...01:09
I'm so excited and... and nervous. Don't be. Don't be.Mẹ thấy hồi hộp và... và lo lắng quá! Dì đừng lo lắng quá!01:12
- Okay. - Oh, my God. This is just what I needed.Okay. Ôi trời, đây đúng là điều mà con muốn.01:14
I will take care of it from here.Con sẽ lo mọi việc còn lại.01:16
I have a trunk full of wedding magazines hidden under my bed.Con có nguyên một rương đầy tạp chí đám cưới giấu dưới gầm giường.01:18
I'm thinking of a russet and cognac theme.Con đang nghĩ đến phong mày rược cô nhắc và nâu đỏ.01:21
Those are colors, Finn. Fall wedding colors. Autumnal.Mấy màu đó đó, Finn. Màu của hôn lễ mùa thu. Của mùa thu.01:23
Nothing too extravagant, Kurt. Okay? We're gonna use whatever savings we have.Đừng có phung phí quá đó Kurt, được chứ? Có khi chúng ta phải dùng hết mấy khoảng tiết kiệm đấy.01:26
We are spending it on the honeymoon. That's right. We're going to Waikiki.Còn chi phí cho tuần trăng mật nữa. Bố mẹ định đi Waikiki.01:29
We're gonna go to the hotel where they put up the guest stars on Lost.Sẽ ở khách sạn dành cho các ngôi sao ở Lost.01:32
Finn, you... you haven't said anything.Finn, nãy giờ con chẳng nói gì cả.01:34
Uh, I... I guess I'm just kind of stunned.À con... chắc là do con hơi ngỡ ngàng chút.01:36
[Burt] Hey. Don't worry. I'm already looking for a bigger house...Con đừng lo. Bác đang kiếm một ngôi nhà lớn hơn.01:40
one where everybody's gonna get their own rooms, all right?Mọi người đều sẽ có phòng riêng, ổn chứ?01:42
Come on, honey. Be happy for me.Thôi nào, con yêu. Hãy mừng cho mẹ nào.01:44
- I am, Mom. - [Burt] All right. Now listen.Con mừng cho mẹ mà.01:48
Kurt, Mr. Wedding Planner, I want you to take care of one thing.Giám đốc tổ chức - Kurt, nghe này. Tôi muốn ngài để mắt đến một việc.01:50
I don't care about the food or the booze at this party,Tôi không quan tâm đến đồ ăn hay rượu bia ở bữa tiệc,01:53
but I want one heck of a band.Nhưng tôi muốn có một ban nhạc.01:55
I've been eating right, I have been exercising,Tôi đã ăn uống điều độ. Tôi cũng đã tập thể dục.01:57
and I want to boogie with Carole at this wedding.Và tôi muốn nhảy với quý cô Carole trong tiệc cưới.01:59
- Oh! [Laughs] - And I will boogie.Bố sẽ nhảy đấy.02:01
All right. It's already taken care of, Dad.Được thôi. Mọi thứ sẽ được sắp xếp bố à.02:03
I'm gonna hire the New Directions as your band. Right? It won't cost you a cent.Con sẽ thuê nhóm "New Directions" làm ban nhạc cho bố. Được chứ ạ? Bố sẽ không tốn xu nào đâu.02:05
They're cheap. They're available.Họ sẽ lấy rẻ và luôn sẵn sàng.02:09
Long story short,Nói tóm lại là...02:11
you're having a Glee wedding.Mọi người sẽ có một đám cưới kiểu Glee.02:13
[Thinking] Today is a red-letter day.Hôm nay là một ngày trọng đại.02:18
The big day has finally arrived for one Sue Sylvester.Cuối cùng thì ngày trọng đại đã đến với Sue Sylvester này rồi.02:21
Becky, get in here! Get these invites down to the post office stat.Becky, vào đây! Hãy mang đống thư mời này đến bưu điện ngay lập tức.02:25
Got it, Coach.Vâng thưa HLV.02:29
And to think that this joyous occasion began in horror.Và chẳng ngờ nổi cái sự kiện đáng mừng này. Lại có một khởi nguồn thật quái đản.02:31
...which is why I just prefer to think of the homeless as outdoorsy.Đó là lý do tại sao tôi nhìn nhận những người vô gia cư... Là những người thích hòa mình vào thiên nhiên.02:36
So, shine on, urban campers. You smell like adventure.Thế nên những kẻ cầu bất cầu bơ chốn thị thành, Cứ thoải mái mà thể hiện đi nhé! Sẽ giống như đi thám hiểm đấy!02:40
And that's how Sue "C's" it.Và đó là cách nhìn của Sue.02:44
Sue, you're the bee's knees.Sue, cô quả là xuất sắc.02:46
Before we break, I'd like to make an announcement.Trước khi giải lao, tôi muốn thông báo một điều.02:49
Rod and I are engaged. [Chuckles]Rod và tôi đã đính hôn.02:51
I popped the question in my building's common-use hot tub. "Bool-yah."Tôi đã bất ngờ ngỏ lời trong bồn tắm nước nóng ở căn hộ của tôi. Quá tuyệt!02:54
Not to worry, ladies. It's an open marriage.Các quý cô xin đừng lo lắng. Đây là một cuộc hôn nhân không ràng buộc.02:59
We'll be right back. [Bell Rings]Chúng tôi sẽ trở lại ngay.03:02
How dare you humiliate me like that. People know you and I dated.Sao anh dám làm bẽ mặt tôi như thế! Mọi người đều biết tôi và anh từng hẹn hò.03:04
Sue, you can't tame the tiger.Làm sao bịt được miệng lưỡi thiên hạ, Sue.03:07
- You've read my tattoos. - [Andrea] Face it, Sue.Tôi đã đọc chữ xăm của tôi rồi đấy thôi. Chấp nhận đi Sue.03:11
You're never gonna find someone, and you're gonna die alone.Chị sẽ chẳng kiếm được gã nào đâu, Chị sẽ chết trong cô độc.03:13
[Sue] So I decided to try online dating.Vì thế tôi quyết định thử hẹn hò trên mạng.03:17
- [Chimes] - There was only one match for Sue Sylvester.Và chỉ duy nhất một người phù hợp với Sue Sylvester này.03:23
[Chimes]...03:26
One Sue Sylvester.Chính là Sue Sylvester.03:28
♪ Be my Be my baby ♪...03:30
So, thanks, eDesperate. I'm over the moon.Cám ơn, eDesperate. Hả hê thật.03:32
Or maybe I'm a little high off this adhesive.Có lẽ ta nên giảm bớt hưng phấn,03:36
But I want to scream from the highest mountain...Nhưng ta chỉ muốn hét toáng lên rằng,03:38
Sue Sylvester is marrying herself.Sue Sylvester sẽ kết hôn với chính bản thân mình.03:41
♪ My one and only baby ♪♪...03:44
[School Bell Rings]...03:47
Hey....03:48
Is that safe... with your shoulder messed up and all?Có an toàn không thế? Tập thế này vai có sao không?03:49
Doesn't feel messed up to me. Now that I'm healthy, I'm gonna be gunning to get my job back.Không, chẳng có gì quá sức cả. Giờ mình khỏe rồi. Mình sẽ cố gắng thật nhiều để lấy lại vị trí của mình.03:52
Well, Coach Beiste isn't gonna replace me while we're winning.HLV Beiste sẽ không thay thế mình khi chúng ta đang thắng đâu.03:55
You can't win every game. Look. I still want to be friends.Cậu không thể thắng mãi được đâu. Mình vẫn muốn chúng ta là bạn.03:59
It's just I'm kind of on the cusp of being one of the most popular guys in school.Chỉ là hình như mình đang dần trở nên nổi tiếng ở cái trường này.04:01
Wow. I, uh... I didn't think you were the type that cared about that stuff.Vậy à... mình không nghĩ cậu lại để tâm đến điều đó.04:05
Everyone does. Being on top means you don't have to take crap from anybody.Ai cũng nói thế thôi. Khi nổi tiếng sẽ không ai dám đối xử tệ với cậu nữa.04:09
No teasing, no Slushee facials.Không bị ai cười nhạo, cũng không bị hắt nước đá vào mặt.04:13
Being quarterback isn't gonna put you on top,Trở thành tiền vệ không giúp cậu trở nên nổi tiếng được đâu,04:15
especially since you can't even get Quinn to be your girlfriend.Đặc biệt là cậu không thể biến Quinn thành bạn gái của mình.04:18
I'm working on that too.Mình cũng đang cố gắng việc đó.04:21
[Quinn] So, what do you want to talk about in private?Vậy cậu muốn nói riêng với mình chuyện gì?04:32
These galactic mobiles aren't the stars of McKinley.Những vì sao tinh tú đâu phải là những ngôi sao của McKinley.04:34
We are.Là chúng ta mới phải.04:38
Or at least I want us to be. Okay.Hay ít ra mình cũng muốn chúng ta được như thế.04:39
I think I love you.Rồi sao?04:43
Oh. [Chuckles]...04:45
Look. My shoulder's healed. I'm gonna be the quarterback again soon.Mình nghĩ mình yêu cậu mất rồi. Nhìn xem, vai mình đã lành, mình sẽ sớm trở lại làm tiền vệ.04:48
You're already the head cheerleader.Còn cậu thì đã là đội trưởng đội cổ vũ.04:51
Oh, my God. Are you proposing?Ôi trời, cậu đang cầu hôn mình đấy ư?04:55
We've known each other for six weeks.Chúng ta mới biết nhau có sáu tuần thôi.04:57
Stand up. You're freaking me out. I want to marry you... someday.Cậu đứng dậy đi. Cậu làm mình bối rối đó. Mình muốn kết hôn với cậu... một ngày nào đó.04:59
Until then, will you accept this promise ring?Chờ đến lúc đấy, cậu chấp nhận chiếc nhẫn đính ước này chứ?05:03
05:03Đăng ký VIP để xem tiếp phụ đề...
<< >> Pause Tốc độ
Tốc độ
Tập: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22

Đội Hát Trung Học 2 - 8

GLEE - SEASON 2

3.256 lượt xem
THEO DÕI 240

Season 1


GLEE - Đội Hát Trung Học 2 - 8


Tiếp tục với những câu chuyện của những người  bình thường sống trong những hoàn cảnh không bình thường và làm nên những kỳ tích. Họ hài hước, đáng yêu nhưng cũng rất sâu sắc và biết suy nghĩ. Hãy cùng những thanh niên thể hiện bản thân qua các cover bài hát hit - một phiên bản hoàn toàn bất ngờ đến từ các thành viên trong glee 2 này. 


 

Danh mục: Phim bộ
0 comments
SẮP XẾP THEO

LUYỆN NGHE

<< >> Play Ẩn câu