Câu bị động (Passive Voice) là một cấu trúc câu trong Tiếng Anh dùng để nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng chịu tác động, thay vì người thực hiện hành động. Trong câu bị động, động từ được chia theo dạng bị động, thường kết hợp với động từ "to be" và quá khứ phân từ (past participle) của động từ chính. Bên cạnh cấu trúc cơ bản, câu bị động còn có các dạng đặc biệt khác, cùng Toomva tìm hiểu 10 cấu trúc câu bị động đặc biệt bạn cần biết qua bài viết này nhé.
1. Câu bị động có nhiều hơn một tân ngữ
Khi một câu có hai tân ngữ, cả hai đều có thể làm chủ ngữ trong câu bị động.
Cấu trúc:
- Tân ngữ gián tiếp + to be + past participle + tân ngữ trực tiếp.
- Tân ngữ trực tiếp + to be + past participle + to/for + tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ:
- Active: They gave her a gift.
- Passive: She was given a gift/A gift was given to her.
2. Câu bị động của các động từ tường thuật
Cấu trúc 1:
It + is/was + said/thought/believed/reported + that + clause.
Ví dụ:
- Active: People think she is intelligent.
- Passive: It is thought that she is intelligent.
Cấu trúc 2:
Subject + is/was + said/thought/believed/reported + to-infinitive.
- Passive: She is thought to be intelligent.
3. Câu bị động với "have/get"
Cấu trúc:
Subject + have/get + object + past participle
Ví dụ:
- Active: She had the plumber fix the sink.
- Passive: She had the sink fixed by the plumber.
4. Câu bị động với đại từ bất định
Đại từ bất định như someone, everybody, they thường bị lược bỏ trong câu bị động.
Cấu trúc:
Object + to be + past participle
Ví dụ:
- Active: Someone has stolen my bike.
- Passive: My bike has been stolen.
5. Câu bị động với danh động từ và động từ nguyên thể
Cấu trúc:
Subject + enjoy/like/hate + being + past participle.
Ví dụ:
- Active: She enjoys people praising her.
- Passive: She enjoys being praised.
6. Câu bị động với động từ theo sau bởi V-ing
Một số động từ như keep, avoid, stop có thể được dùng ở dạng bị động với being + past participle.
Cấu trúc:
Subject + keep/avoid + being + past participle.
Ví dụ:
- Active: They kept him waiting.
- Passive: He was kept waiting.
7. Câu bị động với động từ nhận thức (Perception verbs)
Cấu trúc:
Subject + be + past participle + to-infinitive.
Ví dụ:
- Active: They saw him enter the building.
- Passive: He was seen to enter the building.
8. Câu bị động dạng mệnh lệnh (Imperative Sentences)
Cấu trúc:
Let + object + be + past participle.
Ví dụ:
- Active: Open the door.
- Passive: Let the door be opened.
9. Câu bị động với động từ "make" và "let"
Với make, trong câu bị động, động từ make sẽ thêm to trước động từ nguyên thể.
Cấu trúc:
Subject + be + made + to-infinitive.
Ví dụ:
- Active: They made him clean the room.
- Passive: He was made to clean the room.
Với let, câu bị động sử dụng allowed to-infinitive.
Cấu trúc:
Subject + be + allowed + to-infinitive.
Ví dụ:
- Active: They let her go out.
- Passive: She was allowed to go out.
10. Câu bị động với chủ ngữ giả "It"
Cấu trúc:
It + is/was + said/thought/believed/reported + that + clause.
Ví dụ:
- Active: People say that he is very rich.
- Passive: It is said that he is very rich.
Trên đây là 10 cấu trúc câu bị động đặc biệt bạn cần biết mà Toomva muốn chia sẻ với bạn. Việc nắm chắc các dạng câu bị động đặc biệt giúp bạn hoàn thành tốt các bài tập viết lại câu và các bài thi ngữ pháp nâng cao. Đừng quên truy cập chuyên mục Ngữ pháp Tiếng Anh để ôn luyện kiến thức quan trọng mỗi ngày nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!