Động từ khuyết thiếu: và những điều chưa biết.
- Những điều cần biết về động từ “Need”
- Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Học tiếng Anh, không thể không học đến động từ khuyết thiếu. Hầu hết chúng ta đều biết đến nghĩa tường mình hay dùng nhất, nhưng sâu xa hơn là những gì chúng ta sẽ tìm hiểu về “Can”, “Must” – Động từ khuyết thiếu chỉ khả năng và sự bắt buộc
1. Động từ khuyết thiếu khi chỉ khả năng
Dùng dùng để diễn tả khả năng của một người, có thể được thể hiện trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.
Những động từ khuyết thiếu chỉ khả năng: Can, could, be able to
- Khả năng ở hiện tại: Can
Ex: She can speak English well = Cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt.
- Khả năng trong quá khứ: Could
Ex: He could swim when he was 13 years old. = Anh ấy có thể bơi khi mới 13 tuổi.
- Khả năng nhất định nào đó: Be able to
Ex: He was able to read when he was 4 years old. = Cậu bé biết đọc từ khi 4 tuổi.
- Khả năng không diễn ra và thường thể hiện sự không hài lòng: Could have + past participle
Ex: He could have called me! (He didn’t) =
- Khả năng không tồn tại trong quá khứ: Could not have + past participle
Ex: I couldn’t have phoned her yesterday, because I lost her contact. = Tôi không thể gọi cho cô ấy ngày hôm qua, vì tôi đã mất kết nối với cô ấy.
Note:
Can, could có thể sử dụng với những động từ cảm giác: See, hear, smell, … để nói với ai đó nhận thức được cái gì đó thông qua giác quan của họ.
Ex:
+ I can smell something burning downstairs.
+ I could see a few stars in the sky last night.
+ I couldn’t hear what she said because of the noise.
2. Động từ khuyết thiếu khi chỉ sự bắt buộc.
dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm cái gì đó trong quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai.
Những động từ khuyết thiếu chỉ sự bắt buộc: have to, had to, và must (chỉ có hình thức hiện tại)
- Sự bắt buộc trong hiện tại hoặc tương lai: Have to, must, và mustn’t
Ex:
+ He has to attend the meeting tomorrow. = Anh ta phải tham gia cuộc họp ngày mai
+ He must attend the meeting tomorrow.
+ He mustn’t be late for the meeting. = Anh ấy không được đến cuộc họp muộn
- Sự bắt buộc trong quá khứ: Had to
Ex: He had to attend the meeting yesterday. = Anh ấy đã phải ở cuộc họp ngày hôm qua
Note:
- Must not và don’t have to có nghĩa khác nhau.
+ Must not có nghĩa là việc bạn không làm một việc gì đó là rất quan trọng.
+ Don’t have to có nghĩa là không cần thiết phải làm, nhưng bạn vẫn có thể làm.
Ex:
+ You don’t have to give me flowers but you can if you like.
+ You mustn’t give me flowers because I’m allergic.
- Chúng ta thường dùng have to đối với những thứ xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần với những trạng từ chỉ sự thường xuyên như : always, often và regularly.
Ex:
+ I always have to do the shopping on Saturdays.
+ You often have to wait in line at the grocery store.
- Must not hay mustn’t thể hiện rằng việc một việc gì đó không xảy ra là rất quan trọng.
Ex: You mustn’t talk during church service.
Trên đây là những tổng hợp về một số động từ khuyết thiếu, còn nhất rất nhiều vấn đề về ngữ pháp tiếng Anh nói chung, động từ khuyết thiếu nói riêng cần tìm hiểu. Chúng ta sẽ cùng tổng hợp và ghi chú lại trong các bài viết tiếp theo.
Toomva.com - chúc các bạn thành công!