Ước với Wish và If Only
Học tiếng Anh, học những thứ rất đơn giản, không liên quan nhưng thực chất nó lại có thể thay thế và ý nghĩa tương tự nhau. Hãy cùng xem có bao nhiêu cách thể hiện ước mơ nhé.
1. Hiện tại
Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.
Cấu trúc:
S + WISH + S+ V (simple past)
IF ONLY + S+ V (simple past)
Ex:
• I can’t speak Spanish. I wish I could speak Spanish.
• If only she were here. = The fact is that she isn’t here.
• We wish that we didn’t have to take the test today. = The fact is that we have to take the test today.
2. Quá Khứ
Ý nghĩa:
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
S + WISH + S + V ( PII) = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Ex:
• If only I had gone by train. = I didn’t go by train.
• I wish I hadn’t failed my exam last year. = I failed my exam.
• If only I had met her yesterday. = I didn’t meet her.
3. Tương Lai
Ý nghĩa:
Câu ước trong tương lai dùng để diễn tả mong ước về sự việc trong tương lai. Thường được dùng để mong muốn cái gì đó hay ai đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc:
S + WISH + S + would/ could + V (bare-infinitive)
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ex:
• I wish I you wouldn't leave your clothes all over the floor.
• I wish i would be an astronaut in the future.
• If only i would take the trip with you next week.
Chú ý:
Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì dùng wishes và ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều thì dùng wish. (VD: she wishes, the girl wishes, they wish, we wish...)